Page 274 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 274
định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Dối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thời hạn báo trước cho người sử dụng lao động
được thực hiện theo thời hạn quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
3. Người lao động làm việc theo hợp đỏng lao động không xác định thời hạn có quyền đdn phương chấm
dứt hợp đổng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày, trừ trường hợp
quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
Điểu 38. Quyển đơn phương chăm dứt hợp đổng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau
đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đống lao động;
b) Nguts lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đôì với người làm theo hợp đồng lao động
không xác định thời hạn, đã điều trị 06 tháng liên tục, đối với nguời lao động làm theo hợp đồng lao động xác
định thời hạn và quá nủa thời hạn hợp đồng lao động đổi với người làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khồe của người lao động bình phục, thì người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng
lao động;
c) Do thiên tai, hòa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử
dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Diễu 33 của Bộ luật này.
2. Khi đơn phuơng chấm dứt hợp đồng lao động nguừi sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết
trước:
a) ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) ít nhất 30 ngày đối với hợp đống lao động xác định thời hạn;
c) ít nhất 03 ngày làm việc đối với truờng hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và đối với hợp đồng
lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
Đỉểu 39. Trường hỢp người sử dụng lao động không được thực hiện quyển đơn phương chấm dút hợp
đổng lao động
1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghễ nghiệp đang điều trị, điều duũng theo quyết
định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 của
Bộ luật này.
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng
lao động đổng ý,
3. Lao động nữ quy định tại khoản 3 Điều 155 của Bộ luật này.
4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điểu 40. Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hựp đổng lao động
Môi bên đều có quyền hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn báo
trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý.
Điều 41. Đơn phương châm dứt hỢp đổng lao động trái pháp luật
Đơn phương chấm dứt hợp đổng lao động trái pháp luật là các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
không đúng quy định tại các điểu 37, 38 và 39 của Bộ luật này.
263