Page 285 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 285
Mục 5.
THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ NGÀNH
Điểu 87. Kỷ kết thỏa ước lao động tập thể ngành
1. Đại diện ký kết thỏa ước lao động tập thể ngành đuạc quy định như sau:
a) Bên tập thể lao động là Chủ tịch công đoàn ngành;
b) Bên người sử dụng lao động là đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động đã tham gia thương
lượng tập thể ngành.
2. Thỏa ước lao động tập thể ngành phải làm thành 04 bản, trong đó:
a) Mỗi bên ký kết giO 01 bản;
b) 01 bản gửi cơ quan nhà nước theo quy định tại Diễu 75 của Bộ luật này;
c) 01 bản gửi công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
Điểu 88. Quan hệ giữa thốa ước lao động tập thể doanh nghiệp với thòa ước lao động tập thể ngành
1. Những nội dung của thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp hoặc quy định của người sử dụng lao động
về quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp thấp hơn những nội dung được quy
định tương ứng của thỏa ưỡc lao động tập thể ngành thì phải sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể doanh
nghiệp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày thòa ước lao động tập thể ngành có hiệu lực.
2. Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng của thỏa ước lao động tập thể ngành nhưng chưa xây dựng thỏa
ước lao động tập thể doanh nghiệp, có thể xây dựng thêm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp với nhũíng
điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với quy định của thỏa ước lao động tập thể ngành.
3. Khuyến khích doanh nghiệp trong ngành chưa tham gia thỏa ước lao động tập thể ngành thực hiện thỏa
uỡc lao động tập thể ngành.
Điểu 89. Thời hạn thỏa ước lao động tập thể ngành
Thỏa ước lao động tập thể ngành có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm.
Chương VI.
TIỀN LƯƠNG
Điều 90. Tiền lương
1. Tiên lương là khoản tiến mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo
thỏa thuận.
Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
2. Tiến lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đổi với ngươi lao
động làm công việc có giá trị như nhau.
Điểu 91. Mức lương tôíi thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều
kiện lao động binh thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.
2. Căn cứ vào nhu cẩu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, điều kiện kinh tế - xã hội và mức
tiễn lương trên thị trường lao động, Chính phủ công bô' mức lương tối thiểu vùng trên cơ sở khuyến nghị của Hội
đồng íiển lương quổc gia.
3. Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông qua thương lượng tập thể ngành, được ghi trong thỏa uớc
274