Page 220 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 220

- Tạo nên sự cộng đồng trách  nhiệm cùa hai  bên trong việc thực hiện  các quyền và nghĩa vụ
     phát sinh trên cơ sờ pháp luật lao động; tạo điều kiện cho người lao động thông quạ sức mạnh tạp
     thể để thương lượng nhằm đạt được những lợi ích cao hqỉfi so với quy định của pháp luật.
         - Là cơ sờ pháp lý quan trọng bảo đảm quyền và lợi  ích  hợp pháp,  chính  đáng của bên quạn
     hệ lao động. Trên cơ sở đó,  xây dựng  mối quan hệ  lao động hài  hòa,  ổn định,  cùng  nhau  hợp tác
     vì sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.              ^
          3.  Các nguyên tắc thương lượng,  ký kết Thỏa ước tập thể
          - Nguyên tắc tự nguyện
          Xuất phát từ quyền lợi của phía mình  mà tự nguyện tham gia với tinh thần thiện chí,  không có
     sự  ép  buộc  nào  oiữa  hai  bên  hoặc  sức  ép  từ  phía  người  thứ  ba.  Hệ  quả  của  việc  thực  hiện
     nguyên tắc này, v l mặt pháp lý,  là thỏa ước tập thể sẽ vô hiệu  riếu  một bên  hoặc cả hai  bên bị ép
     buộc ký kết; và bên  nào từ chối thương lượng khi  bên  kia yêu câu có thê bị xử phạt theo quy định
     của pháp luật.
          - Nguyên tắc bình đẳng
          Không được lấy thế mạnh về địa vị kinh tế,  hoặc lấy thế mạnh về lực lượng để gây áp lực, áp
     đặt yêu  sách cho phía bên  kia,  mặc dù các bên có quyền thương  lượng trên cơ sở những  ưu thế
     của mình, về số tượng đại diện tham gia thương lượng do hai bên thỏa thuận.
          - Nguyên tắc công khai
          Mọi  nội dung thương  lượng và cam  kết thực hiện  về chỉ tiêu,  định  mức lao động,  tiền  lương,
     tiền thường và các điều  kiện  lao động đều  liên quan trực tiếp đến quyền  lợi thiết thân của tập thể
     lao động.  Vì vậy,  tập thể  lao động  phải được biết,  tham gia đóng góp ý kiến  hoàn thiện và chỉ khi
     có trên  50%  người  lao  động  trong  doanh  nghiệp  đồng  ý tán  thanh  thì  đại  diện  tập  thể  mới  được
     xúc tiến việc ký kết Thỏa ước tập thể.
          Nhà  nước  khuyến  khích  việc  thương  lượng,  ký  kết  các  Thỏa  ước  tập  thể  có  lợi  hơn  cho
      người lao động.
          4.  Nội dung của Thỏa ước tập thể
          - Việc làm và đảm bảo việc làm
          Nội dung  này đòi  hỏi các bên phải thương  lượng cụ thể,  rõ ràng về các hình thức và thời  hạn
      sẽ tiến hành giao kết hợp đồng lao động cho từng loại công việc, từng chức danh và bậc thợ trong
     từng  doanh  nghiệp.  Các nguyên tắc và chế độ cụ thể  khi tuyển  dụng, thay đổi  nơi  làm việc,  nâng
     cao tay nghề, đào tạo, giao kết lại  hợp đồng lao động.  Nhữrig biện pháp bảo đảm việc làm, chế độ
      cho  công  nhân  khi  doanh  nghiệp  thu  hẹp  phạm  vi  sản  xuất.  Quyến  hạn  và  trách  nhiệm  cùa  đại
      diện tập thể lao động trong việc giám sát thực hiện và giải quyết tranh chấp về HĐLĐ.
          - Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
          Các  bên  khi  thương  lượng  cần  quy  định  cụ  thể  thời  giờ  làm  việc  tối  đa  cho  từng  bộ  phận,
      chức  danh  công  việc;  nguyên  huy động  và  thời  gian  cho  phép  làm  thêm  giờ,  đơn  giá tiền  lương
      làm thêm giờ. Tiền  lương trả cho người  lao động  khi  làm thêm giờ,  chế độ đối với  người  lao động
      khi  nạhỉ phép  năm,  tiền  lương  trả  cho  họ vì  công  việc  mà  không  nghỉ phép  năm  hoặc chưa  nghỉ
      hết so ngày được nghỉ...
          - Tiền lương, tiền thường và phụ cấp lương
          Hai  bên  cần  thỏa thuận  mức tiền  lương,  phụ  cấp  lương  cụ  thể  cho từng  công  việc  phù  hợp
      với  khả  năng,  hiệu  quả  của  doanh  nghiệp,  đặc  biệt  là  phải  thỏa thuận  mức  lương  tối  thiểu,  mức
      lương trung bình doanh nghiệp trả cho người lao động,  phương thức điều chỉnh tiền  lương khi giá
      cả thị trường  biến  động,  nguyên tắc  nâng  bậc  lương,  thời  gian trả  lương,  nguyên tắc chi thưởng,
      mức thưởng...
          - Định mức lao động
          Việc xác lập định  mức lao động tương  ứng với xác định đơn  giá tiền  lương  phải  phù  hợp với
      từng loại công việc, từng loại nghề trên cơ sở điều kiện thực tế về tính chất,  mức độ phức tạp hay
      nặng nhọc của công việc và khả năng thực hiện định mức, nguyên tắc thay đổi định  mức...
          - An toàn lao động, vệ sinh lao động
          Nội dung này đòi hỏi phải có sự thỏa thuận cụ thể về nội quy an toàn, vệ sinh lao động và các

                                                                                                  209
   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224   225