Page 69 - Các Hoạt Chất Tự Nhiên Trong Phòng Bện Ung Thư
P. 69

Những  tyrfostin  thực  vật  như  genistein,  daidzein,
     erbstatin,  emodin  là  những  chất  ức  chế tự  nhiên  của  kinase.
     Hiệu  quả  tốt  nhâ't  của  kìm  hãm  tế  bào  ung  thư là  sự  kết  hợp
     genistein  với  kháng  thể  chông  CD  -  19  hay  với  yếu  tô"  tăng
     trưởng bào thai  EGF để chông lại các tế bào ung thư bạch cầu
     và  ung thư vú.  Mười  lăm  các  flavonoid  khác  nhau  đã  được  mô
     tả  như  là  chất  ức  chế kinase  protein c trong sô" đó có  fisertin,
     quercetin, luteolin, hesperitin, tasiíblin và rutin.

     6.  Sự cảm  ứng  về  cái  chết  chương  trình  hoá  của  các  tê' bào
      biến  hình
         Cơ  chế  tự  huỷ  trong  các  tế bào  biến  hình  tức  là  sự  chết
      được chương trình hoá  (apoptosis)  đã được thừa nhận là cơ chế
     tự nhiên và cơ bản để loại trừ những tế  bào không mong muôn.
         T hật  đáng  tiếc  trên  50%  ung  thư  của  người  có  gen  p.53
     không hoạt  động  mà  gen  này  gắn liền  với việc  thanh  toán  các
      tế bào ung thư.
         Gần  đây  người  ta  phát  hiện  ra  các  đặc  tính  kích  thích  sự
     chết  apotosis  của  tê  bào  ung  thư  khi  có  m ặt  những  châ't  thực
     vật chông ung thư,  trong  sô' đó  có isotiocyjan,  curcumin  cofein
     và  các  chất  trong  chè  EGCG,  EGC.  Chỉ  sô' apoptosis  cao  nhất
      tiêu  diệt các  tê' bào biến  hình  là  các catechin  (EGCG,  EGC)  và
      flavin  từ chè.  Rồi  đến  sự  tiêu  diệt  tê' bào biến  hình  Hela  và  tế
      bào  ung  thư  ruột  già  invivo  do  cơ  chê'  apoptosis  của  chất
      izocyjamin  fenyl,  nhưng  theo  một  sô' nhà  khoa  học  thì  đó  có
      một  cơ  chế bảo  vệ  riêng  dựa  trên  sự  biến  điệu  chương  trình
      chết tê' bào.

      7.  Kìm hãm  sự tăng sinh  mạch  máu

          Genistein  của  flavonoid  đậu  tương  kìm  hãm  sự  tạo  thành
      mạch  ở  mô  hình  ung thư bàng quang ở chuột.  0   người  ta cũng
      thấy  có  mức  độ  cao  của  các  yếu  tô' tăng  trưởng  sinh  mạch  ở


                                                                  69
   64   65   66   67   68   69   70   71   72   73   74