Page 234 - Thi Tự Luận Môn Toán
P. 234

Giả sử c (x, y). Theo giả thiết ta có:       s
              X -  2y -  1 = 0   (1)


                                                                      c

               4x + 3y + 23 = 0   (2b)
           Giải hệ (1), (2a) ta được: C|(7;3)
                                                 A       M      B
           Giải hệ (1), (2b) ta được:



           2. Tính góc và thể tích:
           Gọi giao điểm của AC và BD là o  thì
           SO ± (ABCD), suy ra  SAO = <p.
           Gọi trung điểm của AB là M thì OM 1  AB và SM _L AB => Góc giữa hai mặt
           phẳng (SAB) và (ABCD) là SMỒ.
                   ——                        a      Ũ\j2             ãs/2
           Tam giác  OAB vuông càn tại o  nên OM = — , OA =  —-— => s o  =  —— tgọ
                                             2       2                 2

           Do đó:    tg SMO  =    \/2 tgcp.
                              OM
           V, SABCD

           3. Viết phương trình dường thẳng A.

           Đường thẳng d có vectơ chí phương  V  = (2, -1 ,4 )
           B e   d o B  (-3 + 2t;  1  - 1; -1 + 4t) (với một số thực t nào đó)

           =>  ÃB  = (1  + 2t, 3 - 1, -5 + 4t).
              AB _L d <=>  Ã B .  V  = 0
           Cí> 2(1  + 2t) -  (3 - 1) + 4 (-5 + 4t) = 0 o  t = 1
           <=>  AB  = (3,2, -1) <=> Phương trình của A:  x + — = — + — = ———.
                                               3      2     — 1
           Cách 2: Viết phương trình mặt phảng (P) chứa điểm A và đường thẳng (d).
           Viết  phương  trình  mật  phẳng  (Q)  chứa  điểm  A  và  vuông  góc  với  (d).  Vậy
           phương trình  đường thẳng A  là giao  tuyến  của hai  mặt  phẳng  p và Q.  Đường
           thẳng (d) đi qua điểm B (-3, 1, -1) và có vectơ chỉ phương  ud  = (2, -1 , 4).
           Mặt phẳng (P) có cặp vectơ chỉ phương:

        228
   229   230   231   232   233   234   235   236   237   238   239