Page 273 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 273
nghiên cứu cho thấy lương triglycerid sau ăn 4 giò > 2,27mmol/l
cổ thể đượe đánh giá là tồng triglycerid sau ăn. f
- Như vậy lưổng triglycerid tăng cao sau ăn mặc dù lượng
triglycerid lúc đói bình thưòng có thể là yếu tố nguy cơ độc lập
cho phát hiện sớm tắc nghẽn mạch ỏ bệnh nhân đái tháo
đưòng typ 2.
Ỹ • • •
t Định lượng triglycerid máu sau ăn > 2,27mmol/l được gọi
là tảng triglycerid sau ăn và nền định lượng triglycerid 4 giò
sau khi ăn, kết hợp với bilanlipid được thực hiện thường xuyên
khỉ đổi và sau ăn là một việớ cần thiết.
5 . M ộ t s ố y ế u t ố ả n h h ư ỗ n g đ ế n l ư ợ n g t r i g l y c e r i d m á u
* Chế độ ần
Chế độ ãn phải đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng, cân bằng
và đầy đủ cả về chất và lượng để điều chỉnh glucose huyết,
triglycerid, cholesterol... trong đó:
1 gam protid « 4 calo chiếm 15 — 20 khẩu phần
lg lipid » 9 calo chiếm 30% khẩu phần
lg glucỉd * 4 calo chiếm 55 — 60% khẩu phần
Công thức tính calo
Calo/kg/ngày = 52,2 - (15,5 X BMI %)
Trọng lượng
BMI = --- xl00
(Chiều cao)2
BMI >23% gọi là béo: cần khoảng 25 calo/kg/ngày
BMI < 23% gọi là thể gầy và trung bình cần khoảng 40 calo/
kg/ngày
Đái tháo đưòng typ 2 phần lớn là rối loạn chuyển hóa
glucose thể trung bình và nhẹ, tình trạng béo phì là chủ yếu,
277