Page 85 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 85
sau đó nuôi cấy mẫu phân để chứng minh đã sạch Salmonella chưa.
Phòng bệnh: xem thêm mục 11/V.
20. VIÊM HẠCH BẠCH HUYET
Triẽu chứng: Hạch bạch huyết sưng to, thâm nhiễm của bạch cẩu,
đau nhức. Trường hợp nhiễm khuẩn thì lớp da bên trẽn bị viêm, đôi khi
viêm mô tế bào, áp xe.
Điều tri: Tuỳ nguyên nhân mà dùng thuốc. Chườm nóng và thấm ướt
làm giảm triệu chứng đau - sưng đau của hạch giảm đi, đôi khi còn
hạch cứng.
Nếu áp xe thì rạch mủ và làm sạch mủ.
Dùng kháng sinh và trị phù nề như viêm mô tế bảo và các thuốc
chống viêm, giảm đau như aspirin hoặc một số AINS khác.
Xem thêm mục 17/11 (Thuốc giảm đau chống viêm AINS).
21. VIÊM MẠCH BẠCH HUYET c á p
Triẽu chừng: Thường dưới da do liên cầu khuẩn tạo mủ. Tổn thương
màu đỏ, nóng, không đều, nhạy cảm khi sờ nắn, nổi lên ở chi, lan ra từ
chung quanh vết tổn thương đến hạch bạch huyết, hạch sưng to. sốt,
rét run, tim đập nhanh, nhức đầu có biểu hiện báo trước nhiễm khuẩn.
Tăng bạch cầu rõ.
Điều tri: Có thể có vi khuẩn huyết. Hiếm viêm mô tế bào tạo mủ, lở
loét, hoại tử. Dùng liệu pháp kháng sinh như viêm mô tế bào (mục
22/V). Phải dùng kháng sinh liều cao và khẩn trương nếu nghi ngờ
nhiễm khuẩn huyết.
Xem thêm mục 17/11 (Thuốc giảm đau chống viêm AINS).
22. VIÊM MÔ TẾ BÀO
Viêm nhiễm cấp tính khuyếch tán, lan rộng trong mô cứng (không
81