Page 80 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 80
cùa huyết thanh về mặt kháng thể đối với HIV. Sau đó biểu hiện biến
mất người bệnh trở thành người mang mầm bệnh không triệu chứng và
dương tính về kháng thể (lymphô bào CD4+ giảm thấp). Trong giai
đoạn này 95% số người bị nhiễm cảm thấy khoẻ mạnh và nghĩ rằng
mình không bị nhiễm. Sau đó là sự trỗi dậy của virut trong 3-6 tháng,
bệnh trầm trọng gây thương tổn cho hệ miễn dịch và não. Mức độ dễ
mắc bệnh cơ hội tăng lên: Candida ở thực quản, khí quản, phế quản,
phổi, ỉa chảy, herpes gây loét da, viêm phổi, viêm phế quản, viêm thực
quản, saccôm Kaposi, u bạch huyết, viêm não, màng não
(Toxoplasma), u lymphô. Các triệu chứng thẩn kinh là biểu hiện đẩu
tiên của AIDS: viêm màng não, bệnh thần kinh ngoại vi, yếu đuối, dị
cảm, co giật, suy yếu vận động, sa sút trí tuệ, nhiễm khuẩn, khối u tản
sinh, biến chứng mạch, bệnh thần kinh. Nhiễm khuẩn hệ thần kinh
trung ương: nhức đầu, ngủ lịm, co giật, viêm não bán cấp, hôn mê và tử
vong.
Điều tri: ZDU (Zidovudin) và AZT (azidothymidin) có thể sống thêm
được khoảng 5 năm - Tuy thế những bệnh cơ hội vẫn là nguyên nhân
tử vong trong 95% bệnh nhân AIDS. DDI (Didanosin) có kém hơn ZDU
nhưng tác dụng tương tự ZDU trong việc làm chậm tiến trình của bệnh.
Người có số đếm CD4+ dưới 500/liI nên dùng ZDU vì họ rất dễ tiến
thành AIDS. Độc hại của ZDU là gây thiếu máu và giảm lượng bạch
cầu hạt, DDI chủ yếu ở bệnh thần kinh ngoại vi và viêm tuy - DDC
(Dideoxycytldin) có độc tính giống DDI nhưng không gây viêm tuy. Nên
phối hợp ZDU, DDI và DDC.
Thuốc khác: Barlopentin, Nevirapin, Zalcitabin, Nelfinavir. Thuốc
sắp có trên thị trường: T20, S1360CÓ nhiều triển vọng.
Chữa bệnh cơ hội là quan trọng: viêm phổi dùng Co-Trimoxazol,
pentamidin Bệnh Candida dùng nystatin, clotrimazol, amphoterecin B.
Bệnh gây viêm não - màng não: amphoterecin s, flucytosin. ỉa chảy
dùng spiramycin. Với virut: gancyclovir. Với Herpes: acyclovir,
vidarabin. u limpho: corticoid, methotrexat. Viêm não do toxoplasma:
pyrimethamin+sulfadiazin.
Ghi chú: SIDA hoặc AIDS = Syndrome d'immunodeficience acquíse
(hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
76