Page 77 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 77

12.  BỆNH  UÔN  VÁN   (Clostridium tetani)
                Triêu  chứna:  Thường thấy cứng  hàm.  Khó  nuốt,  vật  vã,  bứt rứt,  cổ và
                tay chân  cứng  đơ,  sốt,  nhức  đầu,  viêm  họng,  rét,  lạnh  và co  cứng.  Do
                co  cơ  mặt  nên  vẻ  mặt  đặc  trưng:  cười  không  nhúc  nhích,  lông  mày
                nhướn  cao  (cười  nhăn),  ưỡn  người,  bí  đái,  táo  bón,  khỏ  nuốt.  Mồ  hôi
                đầm đìa,  khó chịu khi uống thuốc và tiếng động.  Hôn mê. Co cứng toàn
                thân,  người  bệnh  không  nói  ,  không  kêu  được,  khó  hô  hấp gây tím tái,
                ngạt thở
                    Có  thể xảy ra  uốn  ván cục bộ  ở một  nhóm cơ,  ở gần  vết  thương
                nhưng không cứng  khít hàm, co cứng kéo dài hàng tuần.
                     Uốn ván não thường thấy ở trẻ con. Tử vong 50%.
                Điều tri: Chủng ngừa định  kỳ.  Nếu  người không được chủng ngừa đúng
                mức,  dùng globulin miễn dịch uốn ván 250 - 500 đơn vị,  đồng thời tiêm
                biến độc tố uốn ván.
                    vết thương: cắt,  nạo,  làm sạch  nhanh rộng, sâu là rất quan trọng
                kèm với việc dùng penicilin và  tetracyclin.
                    Chữa trị:  Người  bệnh ớ phòng  vắng.  Mớ thông khí quản.  Đặt ống
                dạ dày để cho ăn. Đặt ống trực tràng. Đặt ống thông bàng quang.
                     Dùng  codein  giảm  đau  nhức.  Theo  rõi  tim,  huyết  áp:  dùng
                propranolol, labetalol.  Dùng globulin miễn dịch uốn ván,  kháng độc tố.
                     Xử  lý  co  thắt  cơ:  Benzodiazepin,  chlorpromazin,  barbiturat.
                Diazepam là tốt nhất.
                     Dùng  chẹn  thần  kinh cơ chứa  curaform  như pancuronium bromid
                hay vecuronium bromid.
                     Pyridoxin cũng cần cho người lớn.
                     Thuốc kháng sinh: penicilin G 2 triệu đơn vị, cách 6 giờ.



                13.  CẢM   LẠNH
                     Mật  bệnh  virut  cấp  đường  hô  hấp,  không  gây sốt,  viêm  nhiễm
                đường hô hấp (mũi, xoang,  họng,  thanh quản, khí quản, phế quản).
                Triệu  chừng:  Biểu  hiện  bất  thường  ở mũi,  họng,  hắt  hơi,  sổ  mũi,  khó
                                                                       73
   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82