Page 86 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 86
ăn sâu), sung huyết, nhiễm bạch cầu, phù nề không mưng mủ hay
hoại tử tế bào.
Triẽu chứng: Thường gặp ở da, dưới da, cũng có thể ở vùng sâu, các
chi dưới (chấn thương da, lở loét, nấm da, viêm da, phù nê, phù bạch
huyết). Da nóng đỏ, sưng phù, bề mặt thâm nhiễm như da quả cam, có
các đốm xuất huyết, bầm máu, có thể có bọng nước, nang nhỏ nổi lên
vỡ đi.
Toàn thân có thể: sốt, tim đập nhanh, nhức đầu, hạ huyết áp, mê
sảng. Thường có tăng bạch cầu.
Tiên lượng: có thể áp xe tại chỗ (rạch, làm sạch mủ). Hiếm biến
chứng nhiễm khuẩn gây hoại tử nặng.
Điều tri: Viêm do liên cầu khuẩn: Penicilin V 250mg X 4 lần/ ngày hoặc
benzathin peniciün 1,2 triệu đvqt, tiêm bắp, nặng thì dùng penicilin G
truyền tĩnh mạch. Nếu dị ứng penicilin thì dùng erythromycin hoặc
dindamycin.
Với s. aureus thì dùng dicloxadllin hoặc oxacillin, nafcillin.
Vancomycin 1g tiêm tĩnh mạch, cách 12 giờ là tốt nhất. Nếu tái
phát cần chữa trị đồng thời nấm da chân. Bất động và nâng cao vùng
bị viêm, giảm sưng phù, băng ướt và mát. Ngoài ra có điều kiện nuôi
cấy tìm ví khuẩn, đặc biệt với người giảm bạch cầu trung tính.
Có thể kết hợp dùng thuốc trị phù nề như serratiopeptidase hoặc
alpha chymotrypsin và thuốc chống viêm, giảm đau như aspirin hoặc
AINS khác (mục 17/11).
23. ZO N A
Bệnh nhiêm virus cấp ở hệ thẩn kinh trung ương, chủ yếu ở hạch
cảnh lưng, đặc trưng phát ban mụn nước và đau dây thần kinh tại các
vùng bị chi phối bới thần kinh cảm giác ngoại vi, xuất phát từ nơi hạch
cảnh bị bệnh.
Triệu chừng: Tiền triệu chứng: lạnh, sốt, khó chịu, rối loạn dạ dày -
ruột 3- 4 ngày. Đên ngày 4-5 nhiều vạt mụn nước, bọng nước trong,
82