Page 90 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 90

Triêu  chứng:  Như viêm  nướu,  túi  nướu  ở giữa  nướu  và  răng  sâu  dần,
               cặn  sỏi  lớn  dần,  nướu  không  còn  bám  vào  răng  và  sự mát  xương  bắt
               đầu. Vi sinh phát triển.  X quang thấy rõ.  Răng lung lay, co nướu sau khi
               mất xương dần, thường  không đau trừ khi  nhiễm cấp.
               Điều  tri:  Xem  viêm  nướu  (dùng  thuốc  phòng  và  chống  viêm  Insadol,
               Thymodol có tác dụng tốt).



               3.  ĐAU  RĂNG CAP

               3.1. VIÊM T U  Ỷ  C  Ấ  P
                    Thửtuỷ còn  sống.  Gõ  không  đau.  Có  lỗ  sâu  hoặc  lỗ  hàn cũ,  tổn
               thương  sang chấn.

               Điều tri:  Lấy tuỷ.

               3.2.  VIÊM TUỶ CẤP CÓ  PHẢN  ỨNJG  q u a n h  CUốNG
                    Gõ đau,  X quang có tổn thương,  có lỗ sâu,  sang chấn.
               Điều tri:  Lấy tuỷ.


               3.3. ÁP XE CUỐNG  RĂNG
                    Tuỷ chết.  Đau  nhức dữ dội.  Gõ  đau.  Sưng  lợi tương  ứng với vùng
               cuống  răng  áp  xe.  ấn  đau.  Răng  có  thể  lung  lay.  X  quang  tiêu  xương
               quanh cuống.
               Điều  tri:  Lấy  sach  mú.  Làm  trống  tuỷ.  Dan  lưu  mủ.  Tiếp  tục  chữa trị
               nhiều  lần nữa.  cần dùng  kháng sinh.

               3.4. VIÊM QUANH CUốNG CAP
                   Đau  liên tục,  chạm gõ,  nén,  nhai, ăn đau. Đau cứ tảng dần.  Dùng
               thuôc giảm đau có thê giảm đau,  sau đó lại đau.  Răng lung lay.
               Điều  trị:  Lung  lay  nhiều:  nhổ.  Có  thể  bào  tồn:  xử lỳ  tuỷ.  Kháng  sinh


               86
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95