Page 288 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 288

tránh  bó,  chèn  ép  mạch.  Đặt  chi  ở  tư thế  cao.  Phong  bế  novocain.
             Băng lỏng.



             5.  NẤM  BẸN
                 Ở nếp  bẹn,  nách,  đùi trong,  kẽ vú,  thắt  lưng:  chấm đỏ,  viêm,  vảy
             nhỏ rồi thành mảng,  bờ mụn nước,  ít ngứa.  Có thể thành mạn tính.
                 Thuốc:  Không  cạo,  không  dùng  xà  phòng.  Bôi  dung  dịch  Jarish,
             VVhitíied,  gricin,  nitrofungin,  ketoconazol,  mỡ  clotrimazol,  dung  dịch
             acid boric,  bạc nitrat, /4SẠ  BSI.



             6.  N H IÌM  ĐỘC CẤP
                 Tác  nhân:  Hóa  chất  trừ sâu  diệt  cỏ,  thuốc  bệnh  (đặc  biệt  thẩn
             kinh,  tâm thần)  rượu,  thuốc  lá,  ma  túy,  hóa chất công  nghiệp,  khí  độc,
             một  số động vật (rắn,  bò cạp,  ong,  cá  nóc,  mật cá trắm...),  thực vật (lá
             ngón,  hạt cây củ đậu...).
                 Qua 4 đường: phổi,  miệng,  da và mắt.
             Triêu chừng: Tùy thuộc vào các loại chất gây độc và đường xâm nhập.
             Qua  ăn  uống  sẽ  gây:  nôn  mửa,  ỉa  chảy,  đau  bụng,  rối  loạn  tiêu  hóa;
             đường  phổi  gây ngạt,  ngừng  thờ,  hôn  mê sâu;  đường  da  gảy loét,  phù,
             ngứa,  bỏng;  đường  mắt  gây  mù,  lòa...  Triệu  chứhg  biểu  hiện  rất nhiều
             hình thái đặc trưng.

             Điều tri:  Loại trừ sớm  nhất chất độc ra ngoài  -  Hồi  sức ngay: thông  khí
             và tuần hoàn ổn định. Với da và mắt rửa bằng  nước càng sớm càng tốt;
             garõ phía trên  (rắn  cắn);  đường ăn  uống thì  cho uống  nhiều  nước cùng
             với  bột  gạo,  bột  đậu  xanh,  lòng  trắng  trứng,  than  hoạt thì  tốt  nhất  20-
             100g;  gây  nôn  hoặc  rút các chất chứa  trong  dạ dày ra  ngoài  (nếu  cần
             làm  lại  lần  nữa  cho  hết).  Nhưhg  với  acid  và  base  không  rửa  da  dày.
             Đường  hô hấp thì  đặt nơi thoáng,  nới quần áo,  chống  ngạt thờ (đăt ống
             canuyn hoặc mở khí quản,  hô hấp nhân tạo).
                  Hồi sức cấp tốc và khẩn trương.  Bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng

             284
   283   284   285   286   287   288   289   290   291   292   293