Page 285 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 285
XXI. CÁC BỆNH KHÁC
1. BỆNH WILSON
Biến dị gen tự thể ẩn tính gây rối loạn chuyển hoá Cu (đồng) đưa
đến thoái hoá một sổ khu vực não và xơ gan.
Triêu chíma: Vận động chậm, đi lại khó khăn, run tay, khó nói, chảy
rãi, loạn trương lực cơ, nuốt khó, suy giảm trí tuệ, mắt đục thuỷ tinh thể,
có vòng Kayser- Fleischer, gan xơ, lách to.
Điều tri: Thuốc: Chế độ ăn hạn chế Cu (đồng): gan, nấm, sỏcôla, trai,
sò. D.penicillin (không dung nạp thì ngừng), kẽm sulfat. Vitamin B6.
2. BỎNG
Thương tổn mô do tiếp xúc với nhiệt, hoá chất hay điện. Gây ra
biến chất của protein, phù nề, mất dịch nội mạch vì tăng tính thấm của
máu.
Triẽu chửng: Có thể sốc, nhiễm khuẩn, tổn thương đường hô hấp (hít
phải). Mức độ bỏng: tinh theo p.100 của bề mặt cơ thể (BSA) bị bỏng
vả độ sâu vết bỏng. Nhẹ dưới 15% BSA, vừa 15-49% BSA, lớn 50-69%
BSA, nặng trên 70% BSA.
Độ sâu xếp cấp 1, 2 và 3. cấp 1 nhạy cảm với sờ chạm, ẩm ướt,
không có mụn nước, cấp 2 có hoặc không có mụn nước đỏ, trắng, rỉ
dịch, nhạy cảm với sờ chạm, cấp 3 mụn nước thường không có, màu
trắng hoặc đen, cháy, dai chắc, vó cảm. Bỏng do điện, nhiệt độ rất cao,
hoại tử tiến triển, nếu do điện xoay chiều có thể liệt hô hấp, rung thất
tức thời. Bỏng do hoá chất gây hoại tử lan ra chầm chậm.
2 8 1