Page 280 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 280

10. VỮA Xơ ĐỘNG MẠCH
                Bệnh hiểm nghèo ở người có tuổi,  mảng  vữa  và  tổ chức xơ (cặn
           lipid gọi là vữa xơ động mạch,  dày và xơ gọi là xơ cứng động mạch).
           Triều  chứng:  Mảng  vữa  xơ  hình  thành  sớm,  lặng  lẽ  nhiều  năm.  Giai
           đoạn  1:  phù  nề  không  nhiễm  mỡ của động  mạch.  Giai  đoạn 2:  các vệt
           nhiễm  mỡ,  vàng  nhạt.  Giai  đoạn  3:  có  các  thương  tổn  vữa  xơ  động
           mạch.  Giai  đoạn  4:  thương  tổn  calci  hoá,  loét,  huyết  khối  tiểu  cầu  và
           fibrin  phủ  lên  làm  thành  những  mảng  vữa  xơ,  các  viti  huyết  khối  tiểu
           cầu  gây đông  máu  tại  chỗ thành  máu  cục,  hẹp  dần  lòng  động  mạch,
           cản  trở và  bít tắc.  Các  cục  này tung  đi  nơi  khác.  Các  yếu  tố  nguy cơ
           gây vữa xơ động  mạch làm tăng  lipid  máu,  tăng  huyết áp và các yếu tố
           khác  (thuốc  lá,  đái tháo  đường,  béo  phì,  stress,  di  truyền,  ít  hoạt động
           thể lực).
                Dựa  vào  tiền  sử nhồi  máu  cơ tim,  suy  mạch  vành,  khập  khiễng
           cách  hồi, tăng HA, béo phì...  mà chẩn đoán, cần hạ thấp cặn lipid máu
           tránh biến chứng nguy hiểm.
           Điều  tri:  Xét  nghiệm  máu:  cholesterol,  triglycerid.  X  quang.  Điện  tim.
           Điện não V.V..
                Thuốc  hạ  mỡ máu:  loại  fibrat như benzafibrat,  ciprofibrat,  Clofibrat,
           clofibrid,  fenofibrat. vd Miscleron 2-4 viên/ ngày.
                Loại nhựa Colestyramin:  Colestipol, questran.
                Hạ mỡ khác:  tiadenol, probucol,  maxepa (Omega 3).
                Các  loại  statin:  Simvastatin,  lovastatin,  pravastatin,  atorvastatin,
           cerivastatin (có nhiều tác dụng phụ,  cerivastatin gây teo cơ và bệnh thận
           có thể sẽ rút khỏi thị trường).
                Bảo vệ thành  mạch:  pyridmol,  carbamat.  Angìoxin 250  mg  X  1  -  3
           lần/ ngày dùng lâu dài, protilepan, các  vitamin c, rutin,  B r
                Thuốc  chống  tập  kết  tiểu  cầu  persantin,  aspirin  (200  -  300
           mg/ngày), acetylsalicylat lysin.
                Kiêng ăn mỡ động vật, trứng, thức ăn  nguồn gốc động  vật có lông,
           vú.
                Rèn luyện thân thể,  thể dục thể thao,  bảo vệ TKTW,  giữ trạng thái
           thăng bằng, tránh stress rât quan trọng trong phòng và chửa vữa xơ động
           276
   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285