Page 279 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 279

9. TIM HẸP HAI LÁ
                Còn gọi là bệnh hẹp hai lá, hẹp van tăng mạo, hẹp van mũ ni.  Hai
            lá  van bị viêm dày lên,  xơ hoá,  lâu ngày bị vôi hoá.  Hai mép  van  dính
            vào nhau làm lỗ hai lá hẹp dẩn lại cho tới khi diện tích lỗ còn khoảng  1
            cm2,  thậm chí bằng đầu bút chì gọi là hẹp khít.  Làm lỗ van biến dạng,
            máu khó chảy qua,  bị ứ lại trong tâm nhĩ trái ứ ngược dòng lên phổi gây
            khó thở, khạc ra máu và các biến chứng khác.
                Nguyên  nhân:  sốt  thấp  khớp  do  liên  cầu  khuẩn  beta  tan  máu
            nhóm A.  Vi khuẩn gây  viêm  họng gây cơn sốt thấp khớp,  biến chửng
            viêm tim cấp, 30% gây hẹp hai lá và vài bệnh van tim mạn khác.
            Triêu  chứng:  sốt,  đau  khớp,  múa  giật,  máu  lắng  nhanh,  bạch  cầu
            trung tính tăng cao, vi khuẩn beta ở họng - khớp xương lầr»- lượt sưng to,
            đau, nóng đỏ, viêm tim làm khó thở,  mạch nhanh - gọi là bệnh thấp tim.
            Triệu  chứng  cơ năng  khác:  tim  nhanh,  đánh  trống  ngực,  ho,  khó  thở,
            khạc  ra  máu  bọt  hồng,  khản  tiếng,  khó  nuốt,  suy nhược,  tím  môi,  gan
            to, phù chân,  ứ nước (cổ trướng),  sốt, vàng da và biến chứng  khác như
            bội nhiễm.
            Điếu tri: Xét nghiệm - X quang - Điện tim - Siêu âm - Thăm dò.
                Nội  khoa:  Penicillin liều  rất  cao  khi  viêm  họng  có vi  khuẩn  beta,
            nếu  có sốt thấp  khớp  dùng  penicillin tác dụng  chậm  600.000-2,4 triệu
            UI  X 2-4 tuần,  kết  hợp với thuốc chống viêm AINS và  corticoid.  Cứ 3-4
            tuần sau tiêm nhắc  lại một mũi cho đến  15-30 tuổi,  nếu đã biết hẹp  hai
            lá phải tiêm suốt đời.  cần  đưa đi  bệnh viện  nếu  khó thở,  mệt  mỏi,  suy
            tim,  loạn  nhịp tim.  Cuối  cùng  là phẫu thuật tách  mép  van  hai  lá,  chỉnh
            hình van hai lá và thay van.
                Phòng  bệnh:  Chú  ý  các trường  hợp  viêm  họng,  ngoáy  họng  tìm
            liên  cẩu  khuẩn  beta  tan  máu  nhóm  A.  Nếu  có  phải  chữa  trị  dứt  điểm.
            Nếu đã thấp khớp cần phòng bệnh cấp 2.








                                                                  275
   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284