Page 289 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 289
đầu thấp tránh ngạt thở. Xem HA, tim để dùng dopamin, thuốc chống
loạn nhịp. Cung cấp oxy, nước, điện giải, hạ sốt hoặc tăng thân nhiệt
(chườm lạnh, nóng, thụt tháo), lợi niệu, theo dõi chức năng tạo máu
(vitamin K trong trường hợp chảy máu phủ tạng).
Lưu ý: Việt Nam có nhiều trường hợp nhiễm độc phospho hữu cơ
do sử dụng thuốc trử sâu - Đau bụng, ỉa chảy, giảm HA, mệt mỏi, vận
động yếu, rung giật cơ, liệt cơ, liệt hô hấp, rối loạn tim và tuần hoàn,
hôn mê, tăng tiết dịch, nôn mửa, mạch chậm, phù phổi, co đồng tử,
nhìn một hóa hai, tiết dịch phế quản dữ dội, tử vong rất nhanh.
Xử lý: loại chất độc khỏi cơ thể và hồi sức - Làm nôn ngay (dùng
lông gà ngoáy họng), cho uống nhiều nước cùng than hoạt, rửa dạ dày
nhiều lần (nếu uống phải), dùng 1 thìa cà phê muối và 1 thìa to than
hoạt; 3 giờ rửa 1 lần. Cuối cùng cho uống 1 thìa to than hạt. Hôn mê:
đặt nội khí quản, bệnh nhân nằm nghiêng trái. Thay than hoạt 2
giờ/lẩn. Hồi sức hô hấp - Tiêm atropin 1-5 mg/5-10 phút tiêm bắp thịt;
cho đến khi đạt yêu cầu (tình trạng thông khí) duy trì trong khoảng 10
ngày. Xem đồng tử và mạch để dùng atropin (loại 1-2mg) - Tiêm PAM
0,5g/2 giờ (tiêm chậm). Truyền dịch nếu cần - Hút đờm, dịch - uống
diazepam.
7. SAY TẦU XE
Một rối loạn gây ra sự tăng tốc và giảm tốc nhiều lần theo đường
bẻ góc hay đường thẳng, đặc trưng chủ yếu là buồn nôn và nôn. Do
kích thích tiền đình.
Triêu chửng: Ngáp, buồn ngủ, tăng thông khí, tăng tiết nước bọt, tái
xanh, đổ mồ hôi. Nuốt hơi, chóng mặt, nhức đầu, khó chịu, mệt, buồn
nôn, nôn, yếu ớt. Nôn nhiều làm giảm huyết áp động mạch, mất nước,
đói lả, suy sụp.
Điều tri: Một giờ trước khi đi uống diphenhydramin hoặc meclizin hoặc
cyclizin hoặc promethazin hoặc scopolamin (nautamin dùng tốt).
Cụ thể: Uống 1 viên diphenhydramin 10mg trước khi đi và sau đó
285