Page 28 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 28
8. G ÃY XƯƠNG HỞ
Ô gẫy thông với bên ngoài, nguy hiểm vì nhiễm khuân.
Triẽu chứna: Đau đớn, mất máu. Gây sốc và sốc nặng.
Điều tri: X quang. Sơ cứu rất quan trọng và phải làm đúng.
Băng ép băng nhồi cấp cứu. Chảy máu tia phải garô.
Không để vấy bẩn và thấm dịch. Đặt nẹp bất đông.
Tiêm ngay penicillin 500000 đv tiêm bắp thịt.
Làm sạch, cắt lọc (vô cảm, hồi sức tốt) không khâu kín, chỉ đinh
lại. Đặt máng hoặc bó bột.
Phẫu thuật. Dùng penicillin hoặc gentamicin, ampicillin uống.
Theo dõi vết thương sau 7-10 ngày.
Nếu gãy hở - nhiễm khuẩn phải mổ cấp cứu.
Thuốc khác: Tham khảo mục 6/II và 17/11 (Các thuốc chống viêm,
giảm đau, trị phù nề).
9. G Ã Y XƯƠNG KÍN
ớ gãy không thông với bên ngoài. Đau đớn, có thể sốc.
Điều tri: X quang.
Qua đó có hướng điều trị: nắn lệch (hay mổ).
Sơ cứu rất quan trọng, phải bất động nếu không sẽ di lệch, sốc,
gây hở, tổn thương mạch, thần kinh.
Cố định sau khi chình hình. Bó bột. 7 - 1 0 ngày kiểm tra lại. Có
thể phải kéo liên tục, phẫu thuật kết hợp xương, vật lý trị liệu phục hồi
chức năng.
Tuỳ tùng trường hợp cần dùng thuốc giảm đau (AINS), truyền
dịch, cùng với kháng sinh cần thiết và thuốc chống phù nề:
alphachymotrypsin hoặc serratiopeptidase hoặc lysozym.
Các thuốc khác: Tham khào mục 6/II vả 17/11 (Các thuốc chồng
viêm-giảm đau).
22