Page 27 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 27

tạng  cột  sống,  hạn chế cử động  lưng,  đau tăng  nếu  căng cơ quá  mức,
            ho  hoặc  hắt  hơi,  không  nhấc  được  chân  duỗi  thẳng  lên,  mất  phản  xạ,
            thay đổi cảm giác là những nét đặc trưng.
                 Đau  dây thần  kinh  hông  (đau lan dài  theo thần  kinh  hông,  xuống
            phía  mông  và  phần  sau  của  chân  qua  khỏi  đầu  gối  xuống  đến  ngón
            chân).
                 Hẹp  lỗ cột sống  là  một dạng đau  dây thần  kinh hông  ít phổ biến,
            thắt hẹp  ống tuỷ vùng  thắt lưng,  gây chèn  ép trên  rễ thần  kinh  (đôi  khi
            trên tuỷ sống) trước nơi các rễ này chui  ra khỏi- lỗ,  giống với bệnh mạch
            máu  ở sự khập  khiễng cách  hồi  tương tự.  Các khuyết tật bẩm  sinh của
            xương,  bênh  gây suy thoái,  sự biến  dạng  của xương  (vỡ đĩa sụn,  bong
            dây chằng,  rách cơ).
                 Viêm xơ cơ cũng gây đau dưới lưng mạn.
            Điều tri: X quang, CT,  MRI.
                 Thường  bình  phục sau  một cơn  đau,  có thể tái  phát và trở thành
            mạn.  Nằm  nghỉ  giường  cứng,  chườm  nóng,  xoa  bóp  tại  chỗ.  Thuốc
            giảm đau  AINS (mục 6/11)  (diclofenac (Voltaren),  ketoprofen (Profenid),
            indomethacin,  oxicam...), thuốc thư giãn cơ methocarbamol 1-2 g/lần  X
            4  lần/ngày,  carisoprodol,  cyclobenzaprin,  diazepam,  mydocalm,
            mephenesin.
                 Nếu chưa  khỏi  có thể dùng  chymopapain  hoặc  triamcinolon tiêm
            vào đĩa đệm.
                 Có  thể  tiêm  ngoài  màng  cứhg:  s,? liều  cao  +  novocain  (phải  rất
            cẩn thận khi tiêm).
                 Đau  mạn:  thuốc như trên,  tránh  dùng  thuốc ngủ,  nên  dùng thuốc
            chống trầm cảm  tricyclic (Doxepin) liều thấp.  Nếu cần thì phẫu thuật.
                 Tuỳ  trường  hợp  có  thể  dùng  cortison  kết  hợp  với  thuốc  tê  vào
            vùng  đau  (tránh  tiêm  vào  mạch,  trước  đó  nên  tiêm  thuốc  tê  để  cho
            bệnh nhân bớt đau).
                 Thuốc  khác:  Tham  khảo  mục  17/11  (Thuốc  chống  viêm  và  giảm
            đau) và mục 4/IX (Luyện tập).





                                                                    21
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32