Page 260 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 260
dịch vị giảm gây thiểu tiết và thiểu toan nên cần dùng thèm pepsin
(acipepsol, betacid, chloridin...) 2g/ngày X 15-20 ngày.
- Viêm do vi sinh vật hình xoắn Helicobacter pylori. Vĩ khuẩn rảt
nhạy cảm với kháng sinh tetracydin, clarithromycin, amoxicilin,
metronidazol. Hiện nay đã chế tạo thành một bộ thuốc hoàn chỉnh,
phối hợp 3 thuốc: một muối bismuth và 2 kháng sinh (amoxicilin hoặc
tetracyclin hoặc clarithromycin) và meưonidazoi. Biệt dược đó iả
Gastrostat hoặc Polybact hoặc Polytớt. uống đủ một bộ. Sau đó củng
cố bằng 1 đợt omeprazol 4-6 tuần liền (xem mục 5/XIX).
- Nếu có thiếu máu dùng vitamin s,2 uống hoặc tiêm.
Lưu ý: Bệnh thoái hoá niêm mạc dạ dày là bệnh hay gập, đa
dạng về lâm sàng, gáy nên biến đổi chức năng của dạ dày, gày hậu
quả nghiêm trọng.
Triệu chứng: Cũng giống như rốĩ loạn tiêu hoá, viêm dạ dày
nhưrig do thoái hoá cấu trúc niêm mạc nên cần có chẩn đoán phân biệt
chính xác.
Điều trị: Xem các phần trên. Chủ yếu các muối bismuth, các
thuốc bao phủ niêm mạc, thuốc an thần, thuốc kháng cholin, H.
blocker, ức chế bơm proton...
14. VIÊM ĐẠI TRÀNG - ĐẠI TRÀNG CHỪC NĂNG
Viêm có thể do vi khuẩn Escherichia coli, Vibrio cholerae,
Salmonella, Shigella, Yersina... và virus, do amip mạn, lao một, bệnh
Crohn, bệnh Sprue, bệnh Whipple. Có thể loét viêm (thưc thể) hoặc
không (chức năng). Đau bụng dọc theo khung đại tràng. Phàn nát,
lóng, sống, nhày, lờ lờ màu cá, rối loạn đại tiện, đi nhiều lần.
1. Viêm đại tràng cấp tính: Thể hiện ỉa chảy hoặc hội chímg ly:
phân toàn nướe. ỉa nhiều lần. mất nhiều nước và điện giải. Phân như
nước gạo. không máu mủ nhày. Do vi khuẩn tiết ra độc tố gáy nên. Nếu
hội chímg ly: ỉa nhiều lần. ít phản. Cơn đau mót rặn. quặn theo khung
đại tràng. Đi ỉa sẽ đỡ đau. nhưng lát sau lại tái diễn, phân nháy mù máu
bọt hơi gọi là lầy nhày máu cá.
256