Page 262 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 262

thẩn kỉnh và chế độ ăn.
          Điều  tri:  Thăm  khám  và  xét  nghiệm  để  phân  biệt.  Không  dùng  thuốc
          kháng  sinh,  trừ bội  nhiễm.  Chế  độ  ăn  uống  rất  quan  trọng,  tùy  từng
          người  có  chế  độ  ăn  uống  thích  hợp,  làm  việc,  nghỉ  ngơi,  thoải  mái  về
          tâm thần rất cần thiết.
               Đi  lỏng  dùng:  Codein  10-40mg/ngày  (hoặc  dẫn  chất  opi).  Viên
          paregoric.  Diphenoxylat 10-20mg/ngày hoặc Loperamid 6- 10mg/ngày X
          2 ngày.  Actapulgit 2-3 gói/ngày.
               Nếu  táo bón:  bismuth 20g/ngày.  Mucipulgit 2-3 gói/ngày.  Sorbitol
          6-10g/ngày.  Bisacodyl  5-15mg/ngày.  Thụt  gelatin,  glycerin  (xem  Táo
          bón - 7/XIX).
               Trị  đau  bụng:  dicyclomin  10mg  3  lần/ngày  hoặc  atropin  hoặc
          papaverin  hoặc  alverin  (Spasmaverin),  than  thảo  mộc,  smecta.  Dùng
          an thần nhẹ  Seduxen.
               Do men thối rữa:  Sulfaguanidin,  intetrix.
               Do kích thích:  Tiropramid HCI.
               Bội  nhiễm dùng:  Sulfaguanidin hoặc  nifuroxazid hoặc  furazolidon
          hoặc berberin.  Metronidazol [Klion) là tốt nhất.
               Trong  tủ  thuốc  gia  đình  hoặc  đi  du  lịch  cần  có:  Ercefuryl  hoặc
          Berberín với  loperamid để dùng tức thời  khi bị viêm đại tràng,  đau bụng
          - ỉa chảy.
               Công thức PT trị bệnh ĐTCN như sau:
               - Viên  nhộng  Paregoric.  1  viên/lần/ngày,  nếu  nhạy cảm  chỉ dùng
          1/2 viên/ngày.  Nếu cần phối hợp với:
               -  Metronidazol (Klion) 0,250 g/lần X 4 lần/ngày (vào giữa bữa ăn).
               Có  thể  thay  Paregoric bằng  loperamid,  thay  metronidazol bằng
          tinidazol.  uống trong 4 - 5 ngày.
               - Nêu có đau bụng dùng  Spasmaverin hoặc Nospa 2 viên/ngày.
               -  Nếu có hiện tượng mất nước rối loạn điện giải dùng  Oresol.



          15. VIÊM  KẾT TRÀNG XUAT HUYET
               Hội  chứng  ỉa  chảy  có  máu,  cấp  tính,  gãy  ra  bởi  nhiễm  khuẩn

          258
   257   258   259   260   261   262   263   264   265   266   267