Page 266 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 266
viêm màng bụng tạo hình, áp xe ruột thừa, viêm màng bụng thì ba,
đám quánh ruột thừa.
Phòng bệnh: Vệ sinh ăn uống, môi trường.
Xử lý kỷ sinh trùng đường ruột
Chần đoán sớm trước 48 giờ. Những trường hợp đau bụng đều
phải khám kỹ lưỡng để xác định, không được tuỳ tiện dùng thuốc giảm
đau, kháng sinh (che lấp). Không châm cứu và dùng thuốc nam chữa
ruột thừa.
Ăn ít mỡ thịt, nhiều rau quả. Tránh táo bón.
Có nên cắt ruột thừa trước không? Không nên. Vì ruột thừa có
chức năng bào vệ cơ thể và chức năng khác chưa rõ (chì nên với
nhữhg người thám hiểm hoặc ung thư).
18. UNG THƯ DẠ DÀY
Triêu chứng: Có thể gần và xa tâm vị, môn vị. Ung thư tâm vị hiếm,
thường là ung thư gần môn vị. Diễn biến âm thầm, khó phát hiện ngày
từ đầu. Nuốt nghẹn, gầy sứt nhanh tới hàng chục kg/tháng.
Ung thư bờ cong lớn, bờ cong nhỏ: đau. chày máu. ỉa phân den,
có khỉ nôn ra máu. Ung thư mặt trước, mặt sau, ung ứiư cả dạ dày
hiếm.
Nói chung ung thư dạ dày biểu hiện tại chỗ, sùi. loét, thảm nhiễm.
Chẩn đoán ban đầu khó, rất dễ lầm với đau loét dạ dày - tá ừàng và bó
qua. Loại không có triệu chứng và chưa có khối u lại cáng khó.
Đau âm ỉ. rát bỏng trên rốn, không có cơn, glờ giấc, bữa ăn. Có
trường hợp lúc đâu không đau. sau lạí đau liên miên. Chán ăn, nặng
bụng, cảm giác ậm ạch. sút cản, thiếu máu. Giai đoạn muộn, sờ nắm
có thể thấy khối II tròn, to, cứhg, không di động, báng nước, gan to u
lổn nhổn, phù chân, da vàng rơm xanh. Mệt mòi. hốc hác. nôn. sốt nhe
kéo dài.
Điều tri: X quang - Nội soi - Sinh thiết - Xét nghiêm tế bào. máu.
Phẫu thuật là không tránh khỏi. Hoá chất phóng xạ hỗ trợ.
Cơ bản là phải phát hiện sớm. chú ý tiền sử loét bà cong nhó.
262