Page 270 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 270

tâm thần,  trầm cảm,  chổng ung thư),  các rối loạn thần Idnh xày ra ở hệ
             thằn kinh tự động, hội chứng Shy - Drager và bệnh hạ huyết áp tự phát.
             Triêu  chứng:  Nhẹ thì  thấy quay cuồng,  choáng  váng,  10  lân.  hoa  măt.
             Nặng hơn có thể bị xỉu hoặc đưa đến ngất, có thể đưa đến ngất vê thân
             kỉnh.  Chẩn  đoán  qua  đo  huyết  áp  thế  đứng  và  nằm,  tuy  vậy  cẩn  tim
             nguyên nhân gốc.
             Điều  tri:  Ngừng dùng  các thuốc gảy  hạ  huyết áp.  Dùng  ephedrin 25 -
             50mg uống, cách 3 - 5 giờ.  Phenylephrin dùng được.
                  Thuốc tăng khối  lượng huyết tương.
                  Nếu  không suy tim cho uống  NaCì 5 -  10g.
                  Dùng propranolol cũng tốt, phòng ngừa giãn mạch.
                  Có  thể  dùng  caíednn,  hep-A-myl,  nikeứìamid.  tensophonl.
              etiletrin, midodrin.
                  Catedrin  (Praxinoĩ)  uống  1-2  viên/ngày  (buổi  sáng,  không  dùng
             buổi tối gây mất ngủ).
                  Nên uống mỗi sáng  1  cốc càfê.



             3.  NG ẤT   (Xỉu)

                  Một sự mất  tỉnh  táo  đột ngột  và  ngắn.  Không  có phàn  ứng,  mất
              trương lực  tư thế.  xỉu,  choáng  váng,  đầu óc quay cuồng báo  trước một
              sự bất tỉnh sắp xảy ra thành cơn ngất khi bệnh nhân ở tư thế đứng.
             Triẻu chứng:   +  Ngất  do  tim:  đột  ngột,  kết  thúc  nhanh,  tự  nhiên,
             thường  do loạn  nhịp.  Ngất Stokes - Adams không có báo trước naay cà
             đang ngồi.  Ngất do loạn nhịp khác có thể thấy đánh trống ngực.
                  +  Ngất  do  hệ  thần  kinh  phế vị:  Nhanh  do  kích  thích  về thể chất,
             tình căm (đau đớn.  hoang  sợ.  nhìn thấy máu...)  ờ tư thế đứng,  trước đó
              có buồn nôn. yểu ớt. hoa mắt. đổ mồ hôi.
                  + Ngất do thê đứng:  giam huyết áp do giam thể tích  máu.  do nằm
              lâu trên giường,  giãn tĩnh  mạch  nặng,  dùng  nhiều  loại  thuốc,  xay ra khi
              mới  bắt đầu đứng  lên.  người  khoe  mạnh  phai  đứng  ím  lảu  (duyệt  binh,
              đứng gác).

              266
   265   266   267   268   269   270   271   272   273   274   275