Page 259 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 259
quan đến stress và HBP.
Triêu chímạ: - Viêm cấp tính: Đau đột ngột dữ dội, nôn nao, cồn cào
rát bỏng vùng thượng vị. Buồn nôn, nôn (có thể ra máu). Chướng hơi,
thành bụng cứng hơn. Khó tiêu.
Nội soi thấy đỏ rực, sự xói mòn ở đáy dạ dày, đốm sung huyết
bầm máu, phù nề, nếp nhăn to cứng, loét trợt, dịch dạ dày bẩn.
Có viêm dạ dày nông vả viêm dạ dày sâu (qua nội soi và mô
học).
- Viêm dạ dày mạn: Âm ỉ không thành cơn hoặc chu kỳ, cảm thấy
râm ran rát bỏng vùng thượng vị. Chướng hơi, chậm tiêu, đầy bụng, ăn
kém.
NỘI soi thấy nếp nhăn teo (hay thô), thấy rõ mạng lưới mao mạch,
có vết loét trợt hay viêm, chảy máu rải rác hình núm vú. Nói chung
nguyên nhân không rõ ràng, nọi soi đa dạng, triệu chứng không đặc
biệt.
Dịch vị thay đổi từ vô toan, thiểu toan, đa toan hoặc binh thường.
- Teo: Viêm dạ dày ở đáy, hang. Nội soi không chắc chắn. Hình
dạng đáy dạ dày ở bệnh thiếu máu ác tính là đặc trưng teo nặng. Chưa
có cách điều trị chắc chắn.
- DỊ sản: Theo kiểu niêm mạc hang. Không phải là tiền ung thư.
Điều tri: X quang, nội soi, xét nghiệm, sinh thiết nếu cần.
- Chảy máu (xem mục 3 trên đây).
- Chống đau: Dùng 1 trong các thuốc: Atropin 0,25mg 1-2 ống
tiêm dưới da X 3-7 ngày. Nospa uống 3-4 viên/ngày X 3-7 ngày (hoặc
Spasmaverin).
- Thuốc chống acid và tạo màng bọc: Kavet, Alusi, Almaca,
Rennie, Maalox, Phosphalugel, Bismuth subcitrat. Các thuốc kháng
histamin H2: Cimetidin, Ranitidin 1g/ngày X 10 ngày. Các thuốc ức chế
bơm proton: omeprazol, lansoprazol, pantoprazol. Thuốc kích thích sản
xuất chất nhày, tái sinh niêm mạc dạ dày, tổng hợp PGE: teprenon
(Selbex, Dimixin) 50mg uống 1 viên/lần X 3 lần/ngày sau bữa ăn X 7 -
10 ngày.
Cẩn lưu ý trong viêm dạ dày mạn, khối lượng dịch vị giảm, pH
255