Page 206 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 206

Triêu chửng:  Hành kinh bị đau bụng, đau  ra cột sông, xuông 2 bẹn và
            có thể cả 2 đùi.  Có thể kèm theo đau đâu, buôn nôn, đau toan o bụng,
            cương vú.                                 .
                Đau  có thể xuất  hiện  trước,  cùng  lúc có  huyết  kinh,  giữa  kỳ kinh
            hoặc cuối  kỳ kinh.  Đau có thể liên tục, đau trội,  cảm  giác căng cương,
            xiết  chăt  co  rút  lúc  tăng,  lúc  giảm,  lúc  đau  quặn.  Thường đau  ở tiểu
            khung  ra nhiều  hướng,  hoặc vào vùng thắt lưng,  ra đùi,  ra bẹn.  Có khi
            đau lan xa gây lịm,  mặt tái nhợt hoặc đỏ rực, buồn nôn,  nôn. Có thể đái
            rắt  đái buốt. Có thể nhức đẩu. Thể trạng mệt mỏi.
            Điều tri: Khám: tổn thương hoặc cơ năng.
                 Nếu  có  tổn  thương  thực  thể  như lạc  nội  mạc  tử cung,  chít  hẹp
            viêm nhiễm cần điều trị'nội khoa và ngoại khoa.
                 Nếu  do  cơ  năng:  hormon  được  chỉ  định,  đem  lại  kết  quả  tốt.
            Progesteron 25mg cách  ngày hoặc  hydroxyprogesteron, thuốc kết hợp
            oestrogen  - progesteron thường  được dùng,  cần thiết phải  kết hợp với
            các thuốc giảm đau (AINS) như aspirin,  indomethacin... thuốc chống co
            thắt  như atropin,  spasmaverín...  và  thuốc an  thần  giải  lo  âu  Seduxen,
            dùng  sớm trước khi  có triệu chứng  (trước 24-48 giờ) tỏ ra đặc biệt hiệu
            quả.
                 Liệu pháp tâm lý cũng rất cần trong các trường hợp này.



            6.  LẠp MÀNG TRONG TỬ  CUNG

                Một bệnh  lành  tính,  trong  đó  mô  hoạt động  của  màng  trong từ
            cung lại ở bên ngoài hóc tử cung.
           Triẻu chứng: Đau vùng chậu,  đám khối, thay đổi  kinh  nguyệt  vô sinh.
           Đau  khi giao hợp,  đau kỳ kinh, thương  tổn ruột bàng quang  gây đau khi
           đại tiện,  trướng bụng,  đau xương  mu khí tiểu tiện.  Đám  khối vùng châu.
           Có thể đau cấp vùng bụng.

           Điều  tri:  Ngăn triệt hoạt động của  buồng  trứng  bằng thuốc  phẫu thuât
           vả phẫu thuật tiệt trừ.
                Thuốc:  uống  ngừa thai  phéi  hợp  estrogen/progestin;  progesteron
           202
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211