Page 210 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 210

9.2.  VIÊM  PHẦN PHỤ
                  Nhiễm  khuẩn,  sốt  nhẹ  38-40°C,  đau  bụng  dưới  ảm  ỉ,  khí  hư đục
             hôi.  Khám:  2  bên  phẩn  phụ  nề  đau,  sờ thấy  khối  căng,  ấn  rẩt  đau.  Di
             động tử cung cũng đau.
             Điều tri: Chườm đá.
                  Tiêm  penicillin 2-7 triệu  đv/ngày  X  7  ngày  (hoặc  gentamicin  160
              mg/ ngày X 7 ngày),  cần điều trị dứt điểm, không sẽ chuyển thành viêm
             phần phụ mạn.
                  Có thể phải  phẫu thuật cắt bỏ vòi  trứng  mủ,  nếu viêm  phúc  mạc
              lại  càng  nặng  nề  hơn  cho  chữa trị.  Nếu  có,  do  nguyên  sinh  động vật,
             dùng thuốc như trên (mục 7/XV).



              10.  VIÊM VÒ ITỬ C U N G

                  Bệnh viêm chậu PID = Pelvic inflammatory disease.
                  Nhiễm  khuẩn  vòi  Fallop.  Lây truyền  w sinh  qua  giao  hợp,  ít bời
              sinh  đè  và  xẩy  thai.  Chlamydia  trachomatis  là  nguyên  nhản  chính.
              Neisseria gonorrhoeae thường gây ra  viêm khung xương chậu cấp.
              Triêu  chứng:  Đau  bụng dưới  nặng  lên  dần.  ấn  đau.  khó chịu tăng  lẽn
             thường  cà  hai  bên.  Có thể  nôn  mửa,  sau  đó  có  thể tắc  ruột,  sốt cao.
             tăng bạch cầu.  chảy mủ nhiều ờ cổ tử cung (cũng có thể nhẹ hơn).  Nếu
              mạn  tính:  hoá  sẹo.  dính  kết  vòi,  chậu,  đau  mạn,  kinh  nguyệt  không
              đều,  có the vô sinh.  Vòi  bị  tắc có thề căng  phồng  (tích dịch).  Viêm vòi
             tử cung kẽ mỏ  mạn vòi to do hoá dày vách. Cơn kịch phát có thể xãy ra
              do vi khuẩn khác,  áp xe có thể ở vòi tử cung, buồng trứng,  vùng chậu.
                  Một  lỗ thủng  nhỏ có thể hàn  kín còn đáp ứng với  kháng sinh,  nếu
              không  đáp  ứng  phải  cắt  bò.  Lỗ  thủng  lớn  là  một  tình  trạng  khan  cấp,
              đau dữ dội, viêm màng bụng, buồn nôn.  sốc.  nhiễm nội độc tố huyết.
                 -   Tích mù vòi tử cung có thể gây áp xe vòi tử cung, buồng trứng.
                  Tich dịch vòi từ cung điều trị muộn  hoặc không đảy đu gáy bịt kín
              đầu có tua vòi  Fallop.  Dần đến vô sính.
              Điều tri:  Xét  nghiệm.  Khám kỹ.  Soi ô bụng.

              206
   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214   215