Page 204 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 204

bám mép (tức là không phủ kín cổ tử cung).
                Phát  hiện:  siêu  âm,  siêu  âm  đầu  dò tốt  hcm.  Chảy  máu  đỏ  tươi,
            nhiều nhưng không đau.
                Nằm  nghỉ.  Nếu  không đe doạ đo chảy máu, 50% sẽ đẻ vào tuần
            thứ 36,  thường  phải  mổ  lấy thai.  Phải  chuẩn  bị  máu  để  xử trí  khi  cần
            thiết.



            3.  BỆNH  VÚ  LÀNH TÍNH
                Đau vú:  Trước  mãn  kinh,  do  nang,  sờ thấy:  hút  nang,  dịch  không
            cần  khảo  sát  tế  bảo  học.  Ghi  chép  lại  màu  sắc,  lượng  dịch,  theo dõi
            xem  nang  biến đi.  Nếu  dịch  nang  có máu,  tái  tích tụ  sớm  (12  tuần) có
            thể nghi  ung thư vách  nang.  Phải cắt toàn  bộ nang.  Đau do hormon có
            thể  dùng  donazol  100-400  mg/ngày  X  3-6  tháng.  Bệnh  xơ  nang  (cồm
            cộm, đau vú có nang, có cục khó phân biệt) coi chừng nguy cơ ung thư
            vú sau đó.
                u  xơ tuyến:  ở tuổi  trẻ,  nhỏ  gọn,  di  chuyển,  trơn  tuột trong  ngón
            tay  khám.  Nên  cắt  bỏ  bằng  gây tê  nhưng  hay  tái  phát.  Nếu  xác  định
            lành tính,  tốt nhất là chung sống.
                Các đám khối  khác:  hoại tử mỡ, bệnh hạch xơ cứng (sinh thiết).
                Chảy dịch  núm  vú:  Nếu  có lẫn  máu thường  là  u  nhú  ngầm  trong
            ống,  có  thể  thấy  u.  Đánh  giá  ác  tính  hay  lành  tính.  Nếu  ác  tính  cần
            phẫu thuật sớm.  Nếu chảy dịch như sữa nên đánh giá về nội tiết.
                Vú  to  đàn  ông:  Có thể  1  bên  hay cả 2.  ấn  đau.  Sẽ tự nhiên  hết,
            giảm  hay  biến  mất  sau  khi  trị  nguyên  nhân  gốc.  cắ t  bỏ  mô vú  thừa  là
            duy  nhất  và  hiệu  quả.  Có  thể  hút  mỡ  phẫu  thuật  thẩm  mỹ.  Nguyên
            nhân:  có thể do tuổi già nhiều bệnh,  bệnh gan,  nhiều thuốc gây ra như:
            estrogen,  reserpin,  digitalis,  Isoniazid,  Spironolacton,  chẹn  calci,
            ketoconazol,  theophylin,  Cimetidin,  metronidazol,  methadon,  thuốc
            chống ung thư.






            200
   199   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209