Page 200 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 200

như  chlorpheniramin  ở cuối  thai  kỳ.  Có  người  dùng  cholestyramin  +
              vitamin  K cũng  tốt.  Ngứa  thường  gắn  với  sẩn,  chỉ  dùng  thuổc  bôi  và
              uống như trên là đủ. Có thể có những mảng như mày đay, sau khi đẻ tự
              nhiên  hết.  Tuy nhiên  cần chú ý nếu  b|  herpes,  gây hậu quả cho  mẹ và
              thai, cần có chỉ dẫn của chuyên khoa.


              1.9.  BỆNH LÝ THẦN  KINH
                   - Động  kinh:  nguy cơ biến  chứng  lởn  hơn.  Nên  có tư vấn của các
              nhà chuyên  môn,  dùng thuốc  chống co giật và  vitamin để đảm bảo an
              toàn cho mẹ và thai.
                   - Đau nửa đầu:  không  khác gì  lúc không có thai. Chưa rõ nguyên
              nhân.  Nghỉ ngơi,  tránh  kích  thích có  hại.  Thuốc:  paracetamol,  nếu cần
              dùng  thêm  thuốc  chống  nôn.  Tránh  dùng  ergotamin,  midrin.  Rất  cần
              thiết  và  thận  trọng  dùng  thuốc  gây  nghiện  hoặc  dự  phòng  bằng
              propranololtrong trường hợp nặng.




              2.  NHỮNlG  n g u y  C ơ   k h i  m a n g   t h a i
                   Có 4 nguy cơ trong khi mang thai:
                       - Sảy thai tự nhiên.
                       - Chửa ngoài tử cung.
                       - Tăng huyết áp.
                       - Chuyển dạ sớm.

              2.1. SẢY THAI Tự NHIÊN
                   Thường  gặp,  nguyên  nhân  là  bết  thường  về  di  truyền  của  phôi
              như các rối  loạn  nhiễm sắc thể,  rối  loạn di truyền  kiểu  Mendel,  rối  loạn
              nhiều yếu tố... tuổi mẹ cao (trên 40),  bệnh của mẹ (tự miễn dịch,  Lupus
              ban đỏ,  bệnh  hemoglobin),  hút thuốc,  uống  rượu và bị  phơi nhiễm (chất
              độc,  vi  khuẩn),  tiếp xúc với chì,  khí gây mê, oxyd ethylen, với thuốc như
              wafarin,  trimethadion,  phenytoin,  valproic acid,  thuốc  chống  ung  thư...
              Sảy thai  liên  tiếp do bất  thường  về  nhiễm sắc thể của cha  mẹ,  dị  dạng
              tử cung...


              196
   195   196   197   198   199   200   201   202   203   204   205