Page 197 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 197
1.1.7. Bệnh lao (xem bệnh lao)
Với người mẹ mang thai, xác định bệnh tiến triển điều trị dễ dàng,
nêu không điều trị thì nguy cơ cho trẻ rất cao, 50% phơi nhiễm thành
lây nhiễm vả 50% tử vong. Đặc biệt chú ý cộng đồng có tỷ lệ nhiễm
HIV cao.
Điều trị: trong 9 tháng dùng isoniazid 300 mg/ngày + rifampicin
10 mg/kg/ngày + pyridoxin 25 mg/ngày. Nếu nghi ngờ lao kháng thuốc
thì + ethambutol 15-25 mg/kg/ngày (nuôi cấy tìm vi khuẩn lao trước) -
Không dùng streptomycin, pyrazinamid, ethionamid vì độc hại cho thai.
1.2. NHIỀM KỸ SINH TRÙNG
Chú ỷ bệnh do toxoplasma: toxoplasma bẩm sinh, toxoplasma
mắt và nhiễm khuẩn cấp ở người suy giảm miễn dịch. Lây nhiễm do
kén trong thịt (cừu, lợn, ngựa) không nấu chín hoặc do kén, trứng vào
miệng sau khi người mẹ òm ấp mèo hoặc dính phân mèo (khi dọn ổ
mèo) kể cả trước khi thụ thai và đang có thai - Ký sinh trùng vào máu
và vào thai. Đường lây khác là máu, phủ tạng, trong labô. Một số người
lây nhiễm trước, có miễn dịch, không lây nhiễm cho thai nhi.
Rất nhiều triệu chứng đặc hiệu, nhưng lúc đẻ ra không có dấu
hiệu. Cần có xác nghiệm chẩn đoán chuyên khoa và thuốc đặc trị như
spiramycin 3 g/ngày + pyrimethamin, sulfadiazin và acid folinic.
Biến chứng chính: não nhỏ, chậm phát triển trí tuệ, não úng thuỷ,
tổn thương thị giác gây mù. Giảm tiểu cầu, phát ban da, vàng da, gan
lách to.
Vệ sinh, ăn uống chín, sôi - Đặc biệt không ăn thịt tái, rau sống -
Không để dinh phân mèo, đất bẩn. Chú ý bệnh nhân HIV, AIDS.
Giun: (xem bệnh do ký sinh trùng).
1.3. BỆNH LÝ MÁU
Những bệnh cần IƯU ý là: thiếu máu do thiếu sắt, rối loạn đông
máu viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn mạch phổi, giảm tiểu cầu.
193