Page 118 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 118
Triêu chứng: Vàng da, nước tiểu đậm, phân màu nhạt, ngứa toàn thân
nếu mạn tính; nhiễm sắc tố nhem nhuốc da, ngứa ngáy, dễ chảy máu,
đau xương, đọng lipid da. sốt, biếng ăn, nôn, đau ớ bụng, phản ánh
một nguyên nhân khác hơn là chính ứ mật.
Điều tri: Xét nghiệm, chẩn đoán hạn chế. Siêu âm và CT tin cậy, X
quang (gan, mật, tuy) rất hữu ích. Sinh thiết phải rất thận trọng nếu
chưa siêu âm, CT. cần đưa bệnh nhân đi cấp cứu.
Tắc mật ngoài gan: phẫu thuật. Dùng chlolestyramin4-16 g/ngày,
chia 2 lần uống, Vitamin K1 5-10 mg/ngày, tiêm dưới da 2-3 ngày. Thêm
calci, Vitamin D và A.
Các thuốc khác: Adlivforte, Arginin Veyron, Cao artisô (Arthionin),
Artisonic, BDD (Bedad), Betasiphon, Centasia (Bật rau má), Centula
25, Cholestan, Chophytol, Citrarginine, Dyskinebyl, Fenipentolum
(Febichol), Hepa Merz (L-ornithin L-aspartat), Hepamarin (Bột Diệp hạ
châu), Heparegin (Thiazolidin-4-carboxylic acid), Hepasyrin,
Hepatobile, Hephytol, Jetepar, Legalon, Leverton (Silymarin), Lipacol,
Livermax, Livolin, Methionin, Neo carmarin, Ornicetil, Stebigs, Uratonyl,
Ursolvan (Ursodesoxycholic acid).
8. VIÊM GAN CAP
Một quá trình viêm gan có đặc trưng là hoại tử tế bào gan lan toả
hay lốm đốm xảy ra ở tất cả các chùm nang. Thường do virus, đặc biệt
rượu, thuốc. Viêm gan cấp: (nhiễm virus viêm gan A và B), viêm tế bào
gan khuyếch tán gảy ra bởi virus hướng gan đặc biệt (không phải A, B).
(HAV, HBV, NANBV, viêm gan virus cự bào và Epstein Barr).
Triệu chừng: Giống cúm đến suy gan bạo phát, chết người. Thời kỳ
tiền hoàng đản 4-8 ngày: Biếng ăn, chán ăn, buồn nôn, nôn, sốt, ỉa
chảy. Ghê sợ thuốc lá. Có thể có mày đay, đau khớp. Thời kỳ hoàng
đản (vàng da): Sau 3-10 ngày nước tiểu sẫm màu, tiếp theo là vàng da,
gan to, ân tức. Bệnh nhân cảm thấy bình thường trong khi vàng da
càng nặng, ứ mật. Vàng da tột đính sau 1-2 tuần, nhạt dần. Thời kỳ lại
114