Page 117 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 117

Triêu chừng: Đau vùng bụng, giảm cân,  có khối cứng lổn nhổn ở phần
              tư phía trên  bên  phải,  sự suy sụp khó giải thích ớ một bệnh nhân trước
              đó đã ổn định với bệnh xơ gan.  sốt.  Có khi là ca cấp cứu vùng bụng do
              vỡ hay  xuất  huyết  khối  u.  Phì  đại  gan  gây  đau  đớn,  càng  ngày  càng
              lớn.  Lách  to.  Hoàng  đản.  cổ  trướng.  Da  sạm.  Mệt  mỏi.  Rối  loạn  tiêu
              hóa - chán ăn - hạ đường huyết.
              Điều tri:  Siêu âm và CT-  X  quang  phát hiện đặc thù.  Sinh  thiết  là  cần
              thiết.
                   Tiên  lượng  xấu.  Điều  trị  không  có  kết  quả  Phẫu thuật sớm  (khó
              tìm  ra),  vì vậy có  phẫu  thuật  cũng  chẳng  sống được bao  lâu.  (Cắt  gan
               hay  thắt  động  mạch  gan).  Hoá trị  liệu  vả  tia  xạ  không  nhạy  cảm.  Chỉ
              còn trông chờ và hi vọng vào vaccin chống HBV hoặc ghép gan.



               7.  VÀNG  DA - ữ MẬT

               7.1. VÀNG DA
                   Vàng  da,  củng  mạc  cùng với  các mô  khác  do quá nhiều  bilirubin
               tuần hoàn.  Rõ nhất khi khám củng mạc.
                   Vàng  da  nhẹ,  nước  tiểu  không  sẫm  màu,  nếu  nặng  cho  biết  về
               một  rối  loạn  gan  mật:  nước tiểu  sẫm  màu,  đổi  màu  da,  buồn  nôn,  nôn,
               đi  trước vàng  da,  cho  biết  bệnh  gan  cấp  hay tắc ống  dẫn  do  sỏi;  đau
               cứng bụng nghĩ đến tắc do sỏi;  biếng ăn khó ở gợi ỳ bệnh gan do rượu,
               viêm gan mạn.  cần xem toàn thân để tìm nguyên nhân.

               Điều tri:  Xét nghiệm chức năng gan. X quang gan mật.

               7.2.  ừ MẬT
                   Một hội chứng lâm sàng  và sinh hoá sinh ra khi dòng mật bị cản
               trở.  Cần  xem  trong  gan  hay  ngoài  gan.  Trong  gan:  do  virus,  thuốc,
               rượu,  viêm gan khác,  ứ mật thai nghén,  cacxinôm di căn.  Ngoài gan: do
               sỏi ống mật chủ hay cacxinôm  tuyến  tuy,  hẹp  ống mật chủ,  cacxinôm
               ổng mật,  viêm tuy,  viêm đường mật.

                                                                     113
   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122