Page 110 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 110

da và biến chứng thần kinh. Có thể truy tim mạch hoặc suy tim.
             Điều tri:  Soi phế quản  - X quang  - Xét nghiêm máu - Choe dò nếu cẩn
             thiết.
                  Thuốc:  Penicilin  G,  ampicillin,  cephalosporin,  erythromycin,
              gentamycin,  biseptol,  clindamycin,   vancomycin,  chloramphenicol.
              Thuốc dùng  ngoài đường tiêu hoá là chính.  Liều lượng có khi dùng cao,
              penicilin  G  trung  bình  là  3-6  triệu  đơn  vị/ngày,  tiêm  bắp  thịt  2-4
              lẩn/ngày,  có  khi  dùng  tới  hàng  chục  triệu  đơn  vị/ngày.  Nên  kết  hợp
              dùng  ampicilin (với  Gram âm)  1-2g/ngày uống  hoặc tiêm.  Dùng trong 2
              tuần,  đến  khi  hình  ảnh  X  quang  bị  xoá.  Nếu  không  khả  quan  ngay từ
              mũi  tiêm  đầu  nên  làm  kháng  sinh  đồ.  Nếu  suy  hô  hấp.  truy tim  mạch
              cần  dùng  corticoid.  Ciprofloxacin  it  hiệu  quà.  Nghỉ  ngơi,  uống  nhiều
              nước.  Dùng  thuốc  giảm  đau.  Thờ oxy.  uống  thuốc  long  đờm.  giảm  ho
              (trừopi và cùng họ).  Không dùng thuốc an thần. Truyền dịch nếu cần.
                  +  Viêm  phổi tụ  cầu  khuẩn  vớ'  triệu  chứng  gần  như viêm  phế cẩu
              khuẩn có khác là: hoại tử mô áp xe,  bướu khí,  mệt  nặng.
                  -  Điểu  trị:  Tim  s.aureus.  Penicilin  ít  tác  dụng  vì  chúng  tiết  ra
              penicilinase.  Dùng  oxacilin,  nafciUn  2g/cách  4  -  6aiờ,  tiêm  tĩnh  mạch.
              Cefalotin,  cefamandol,  cefazolin,  cefuroxim,  clindamycin  cũng  tốt.  Có
              thể dùng  vancomycin.

                  + Viêm phổi liên cầu  khuần:  giống  như viêm  phổi  khác,  đặc trưng
              là viêm màng phổi, tràn dịch màng phổi lớn  (chọc dò ngực xem).
                  -  Điều  trị:  Thường  dùng  penicillin  G  500.000  -  1  triệu  đvqt  tiêm
              tĩnh  mạch,  cách 4-6 giờ.  Các thuốc khác:  cephalosporin,  erythromycin,
              clindamycin cũng tốt.
                  +  Viêm  phôi  do  Klebsiella  pneumoniae  và  trực  khuần  gam  (+)
              khác.  Xét nghiệm tìm vi  khuẩn  (lấy trước khi điều trị). Đa số bệnh nhản
              đêu  có viêm  phế quàn  phổi  như bệnh  phổi  nhiễm  khuần  khác,  tử vong
              cao hơn do gãy thành áp xe,  mãc dù đã dùng  kháng sinh.
                  - Điêu trị: Aminoglycosid +  beta  lactam (gentamycin.  tobramycin,
              amikacin  +  cephalosporin),  Ticarcilỉn  +  clavulanic  hoặc  piperacillin  và
              bổ sung imìpenem hoặc ciprofloxacin uống.

              106
   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114   115