Page 106 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 106

thuật.
                   Lưu  ỳ:  tràn  mủ  màng  phổi  là  dịch  đục  có  mủ,  do  viêm  nhiễm tại
              phổi  hoặc  ngoài  phổi,  mùi  thối.  Chia  3  giai  đoạn:  lan  toả,  dinh,  đóng
              kín.
                   Điều trị: cân bằng  nước, điện  giải;  dung dịch cao phân tử, vitamin.
              Kháng  sinh  thật  sớm,  liều  thật cao,  thường  là penicillin,  cephalosporin,
              metronidazol,  ciprofloxacin,  gentamicin.
                   Rửa  màng  phổi  bằng  NaQI  0,9%  đến  khi  dịch  trong.  Dùng  các
              men tiêu fibrin: alpha chymotrypsin,  hyasa.  Dần lưu kín.  Phẫu thuật nếu
              cẩn thiết.




              8. TRÀN  KHÍ M ÀNG  P H ổ l
                   Không khi bên ngoài lọt vào khoang phổi, giữa lá thành và lá tạng
               của  màng  phôi.  Có  thể  do  chấn  thương,  biến  chứng,  sức  căng,  càm
               ứng hoặc do điều trị.
              Triêu  chứng:  Rất  khác  nhau,  biểu  hiện  suy  hô  hấp  vả  suy tuần  hoàn
              cấp,  từ rối  loạn  nhỏ  đến  khó thớ,  choáng  váng,  suy  hô  hấp,  sốc tuần
              hoàn.  Đột ngột,  đau  nhói  ngực,  khó thở,  ho khan,  lan  ra vai,  ngang qua
              ngực trên  bụng.  Có  2 loại tràn khi:  khu trú vả tự do (hay toàn  bộ).  Tràn
              khi  it thì  khó chẩn đoán,  tràn  khí  lớn,  căng:  gõ có tiếng  bong bong,  mất
              sờ rung.  Tiếng  thờ suy  giảm  hay  biến  mắt.  Giảm  oxy  huyết,  tăng  C 02
              huyết.
              Điều  tri:  X  quang  cho  1  vùng  không  khí,  nếu  tràn  khí  nhỏ  lúc  hít vào
              khó thấy nhưng  rõ lúc thớ ra trên X quang.  Phổi sáng,  khoang  liên  sườn
              giãn rộng,  nhu mô phối  co về rốn phối, tim bị đẩy về bên đối diên.  Chọc
              hút có khi ở khoang màng phổi.
               x   Đặt ông  dân  lưu,  van  1  chiều.  Coi  chừng  phù  phổi  do tái  giãn  nở
              khi  hết dịch.
                   Thuốc:  tetracyclin  hoặc streptomycin +  20ml  NaCI  0,9% cho vào
              bên  trong  màng  phối.  Có  thể  rút  không  khí  bằng  kim  cỡ  19,  qua  bơm
              tiêm lớn một đầu 3 ngôi.

               102
   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111