Page 309 - Bách Khoa Vitamin
P. 309
THO MINH
Chất khoáng
Canxi4mg sắtlmg Phốtpho138mg Kali530mg Naừi 17,6mg
Đổng 0,22mg Magiê21mg Kẽm 1,06mg Selen 3,09qg
♦ Ót
ớ t xanh dùng làm rau, ớt đỏ khô dùng làm gia vỊ. Người
Ấn Độ gọi ót là "bít tết đỏ", người Mêhycô coi ớt là thức ăn
của quốc gia. Người Trung Quốc rất coi trọng ớt, thậm chí
còn nghĩ nếu không có ớt thì không thể làm cơm đưỢc.
* Công dụng:
ớ t chứa nhiều vitamin c, có thể hạn chế bệnh tim, xơ
cứng động mạch vành, giảm cholesterol, chứa nhiều chất
chống ôxy hóa, có thể đề phòng được bệnh ung thư và các
bệnh mãn tính khác, có thể làm thông đường hô hấp, chữa
ho, cảm cúm.
Khi ăn không thấy ngon hoặc ăn kém thì có thể cho thêm
một chút ốt lên thức ăn để kích thích ăn uốhg, làm cho ăn
được nhiều hơn.
Ót có tác dụng làm thúc đẩy tuần hoàn máu, có thể làm
giảm các triệu chứng: sỢ lạnh, đau đầu, lạnh cứng...
ớ t có chứa một chất đặc biệt có thể thúc đẩy quá trình
chuyển hóa chất đạt được hiệu quả đốt cháy chất béo trong cơ
thể, từ đó có tác dụng giảm béo. Chất này còn có thể thúc đẩy
tiết ra hoocmôn có tác dụng bảo vệ và dưỡng da, là đồ "mĩ
phẩm" của phụ nữ.
311