Page 96 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 96

2.96.  -  Natri  (Na) có  số hiệu  nguyên  tử z   =  11,  nguyên  tử có  11  el
               Natri  tạo  thành  ion  duy  nhất  Na+  có  10  electron.  N guyên  tử z   có  số e
               lớn  hơn  của  ion N a+ 6 electron là nguyên  tử của  nguyên tố có  số hiệu
               tử z   =  10  +  6  =  16.  Đ ó  là  nguyên  tô' lưu  huỳnh  (S).  Lưu  huỳnh  dễ  tạc
               ion s 2" bằng cách thu thêm 2 electron.
                   -  Cấu hình electron của ion s2~:
                    S ( z  = 1 6 ):ls22s22p63s23 p \
                        hay :[Ne]3s2 3p4.
                    s2  (Z = 16):[Ne]3s23p6.
                   -  Lưu  huỳnh  là  nguyên  tố  p  (đang  xây  dựng  electron  ờ phân  1ỚỊ
               lớp ngoài cùng).
                   -  Nguyên  tô'  lưu  huỳnh  ở  chu  kì  3,  nhóm  VIA.  Tính  chất  đặc  ti
               phi kim. Lưu huỳnh tạo thành nhiều loại hợp chất với  số oxi  hoá khác nl
                             - 2 + 4    +4   +6
                           H2 Î^SO j.H j S 0 3,H2 S 0 4.
                 2.97. Cấu hình electron nguyên tử của X và Y:
                    X (Z  = 7 ):ls J2s22 p \
                    Y (z  = 15) : ls22s22p63s23 p \
                   a) -  Nguyên tố X:  Hạt nhan có 7  proton,  7 nơtron.  v ỏ  electron  ngi
               có 7 electron chuyển động ưên hai lớp: lớp K có 2 electron, lớp L có 5 elec
                   -   Nguyên  tố  Y:  Hạt  nhân  có  15  proton  và  31 -  15  =  16 nơtrc
               electron  nguyên  tử  có  15  electron  chuyển  động  trên  ba  lớp: Lớp   K
               electron,  lớp L có 8 electron,  lớp M có 5 electron.
                   b) -  Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VA.
                   -  Nguyên tố Y ở chu kì  3, nhóm  VA.
                   Hai  nguyên  tố  X  và  Y  có  sô'  electron  lớp  ngoài  cùng  bằng  nhau
               nhóm VA và đứng  sát nhau.
                 2.98. Cho ion  mX ° \
                   Nguyên  từ  X  có  m  electron,  nó  mất  đi  n  electron đê’ trở thành  ion
               ion  này có (m -  n) electron.
                   a) Nguyên từ có điện tích hạt nhân là (m -  n) có cùng số electron với io
                   Thí dụ:  Nguyên  tử canxi  20C acó  20 electron,  nếu  nhường  đi  2  ele
               nó  trở  thành  ion  Ca2+  có  18  electron.  Vậy  nguyên  tố  có  số  hiệu  ngu\
               z  =  18  (tức  là agon) có cùng  số electron với ion Ca2+.
                   b)  Trong  bảng  tuần  hoàn,  nguyên  tố  Y  đứng  trước  nguyên  tố  X
               Chẳng  hạn nguyên tố agon (Z =  18) đứng irước nguyên tố Ca  2 6.

               90
   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101