Page 100 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 100
- Nguyên tố Y chiếm ô thứ 19 trong bảng tuán hoàn, ờ chu kì 4 (vì nguyêi
tử có 4 lóp electron), nhóm IA (là nguyên tố s, có 1 electron ờ lóp ngoài cùng).
- Tính chất hoá học cơ bản:
+ Vì ở nhóm IA nên Y là kim loại điển hình.
+ Dễ tạo liên kết ion với các phi kim. Thí dụ ỶC1.
+ Vì ở nhóm IA nên số oxi hoá cao nhất bằng +1.
+ Oxit của kim loại là oxit bazơ.
2.110. - Biết X tạo thành hợp chất ion với clo, ứng với công thức phâi
XC1, suy ra X là kim loại nhóm I, có số oxi hoá +1.
- Biết Y có số thứ tự nhóm như X, suy ra Y có số oxi hoá +1 và CI
thức clorua là YC1.
Gọi M y và M C 1 là nguyên tử khối của nguyên tô' Y và nguyên tố (
trong đó MC| = 35,5 đvC.
Ta có tỉ lệ: = — -> Mv = 108,2 đvC.
35,5 24,7 Y
Tra bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố có nguyên tử khối bàng 108,2 đvC
là bạc (A g) (nhóm IB).
Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với A g là nguyên tô'
rubidi (Rb) (nhóm IA).
2.111. Phương trình phản ứng của kim loại nhóm II với H20 :
M + 2HjO —> M(OH) +H2 t
Khí bay ra là khí hiđro có số mol:
0,14
> 0,00625 (m oi) = 6 ,2 5 .10“3 (m ol).
22,4
0 25
Sô mol kim loai M: nM = —— mol
A
Trong đó A là nguyên tử khối của kim loại M.
Theo phương trình phản ứng: nH = nM
-> — = 6,25.10-’ -> A = = 40 đvC.
A 6,25.10
Vậy kim loại nhóm II là canxi (Ca).
2.112. Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2Os, như vậy số oxi hoá cùa nguyên tố
R là +5. Từ đó ta biết nguyên tố R ở nhóm V và hợp chất khí của nó có công thức RH,
Trong hợp chất RH ,. hiđro chiếm 8,82%, phần còn lại là R chiếm 91,18%
94