Page 98 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 98
2.103. Theo định nghĩa, nhóm gổm các nguyên tố có cấu hình electron hoá
trị như nhau.
Đối với các nguyên tố nhóm A thì các electron hoá trị nằm ờ lớp ngoài cùng.
Đ ối với các nguyên tô' nhóm B thì các electron hoá trị nàm ở lớp ngoài
cùng và lớp sát lớp ngoài cùng.
Do cấu hình electron tương tự nhau nên các nguyên tố trong một nhi
có tính chất hoá học tương tự nhau.
Thí dụ:
- Các nguyên tô' ở nhóm VIIA đều là những phi kim mạnh nhất, có
oxi hoá cao nhất là +7 (trừ F2).
- Các nguyên tố ở nhóm VIB đều ]à những kim loại, có số oxi hoá c
nhất là +6.
2.104. Natri có sô' hiệu nguyên tử z = 11. N guyên tử có số proton lớn ho„
của nguyên tử Na 4 proton có số hiệu nguyên tử z = 11 + 4 = 15. Nguyên tử
có 15 electron. Đ ó là nguyên tố photpho (P).
a) Cấu hình electron nguyên tử p.
P (Z = 15): ls 2 2s2 2p6 3s2 3p3.
Photpho ở chu kì 3, nhóm VA (nguyên tố p).
b) Photpho có khả năng thu về 3 electron đổ bão hoà lớp electron ngoà
cùng (3s2 3p6). Thể hiện số oxi hoá -3 .
Photpho cũng có khả năng cho đi 3 và 5 electron ở lớp ngoài cùng để có số ox
hoá +3 và +5.
2.105. a) - Kim loại là những nguyên tố mà nguyên tử dễ mất electron đế
tạo thành ion dương (cation).
Vậy các kim loại Li, Be dễ tạo thành cation Li+ và Be2+.
- Phi kim là những nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron để lạo
thành ion âm (anion).
Ta thường gặp các phi kim N, o , F tạo thành anion N 3" (N H ,), O2-
(CaO), F- (HF).
b) - Những đơn chất có công thức phân tử dạng X2 là N 2, Oj, F2.
c) - Công thức dạng XY: LiF, BeO, BN.
-C ồng thức dạng X 2Y: Li20 , F20 .
- Công thức dạng X Y 2: BeF2, C 0 2.
92