Page 101 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 101
Gọi Mr là nguyên tử khối của R. Ta có tỉ lệ:
Mk Mr 91,18 w „
—r^ = — --— > M„ =31 đvC.
3Mh 3 8,82
Tra bảng tuần hoàn, ta biết R là nguyên tố photpho.
2.113. Nguyên tố có hợp chất ứng với công thức RH4 ở nhóm IV trong
>ảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất của nó là R 0 2.
Trong phân tử R 0 2, oxi chiếm 30,6% vể khối lượng, vậy nguyên tố R
ếm 100% - 30,6% = 69,40% khối lượng.
Gọi Mr là nguyên tử khối của nguyên tố R. Ta có tỉ lệ:
Mr Mr 69,4 w
- - s- = -—^ Mh =72,57 đvC.
2M0 2.16 30,6 R
Tra bảng tuần hoàn, ta biết R là nguyên tố gemani (Ge).
2.114. Phương trình phản ứng của hiđroxit kim loại nhóm II tác dụng với
xit H2S 04 20%.
M(OH)2 + h2so4 -» mso4 + 2H2o
• - Gọi X là khối lượng mol nguyên tử của nguyên tố M.
Từ phương trình phản ứng ta có:
Muốn hoà tan (x + 34) gam M(OH)2 cần 98 gam H2S 0 4 -» khối lượng
— - ch H2S 0 4 20%:
_ 98.100
mddH;SUj = — ^ p = 490(gam ).
'hối lượng dung dịch sau phàn ứng là (x + 34 + 490) gam.
Khối lượng muối M S04 là (x + 96) gam.
T X .’ ,- x + 96 _21,9
Ta có tỉ lệ: — —: -— - = — r-
x + 32 + 490 100
Giải ra được X = 24. Nguyên tố M là magie (Mg).
- Cấu hình electron của ion Mg2* (z = 12) là:
ls22s22p6 =[Ne]
2.115. Gọi nguyên tố A có điện tích hạt nhân là z , nguyên tố B đứng kế
p trong chu kì có điện tích hạt nhân (Z + 1).
Theo đề bài: z + (z + l) = 27->z = 13.
Nguyền tố A có z = 13 Đó là nguyên tố AI.
Nguyên tố B có z = 14 -> Đó là nguyên tố Si.
95