Page 104 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 104

2.120. a)  Gọi  số proton,  nơtron và electron  trong các nguyên tử A  và  B  lầi
         lư ọ tlà P A,N A,EA vàPB,N B,E B.
              Trong nguyên tử:  PA = EA,PB = E„.
              Ta có phưcmg trình  sau:
                      2(P a + Pb) + (N a + N b) = 142            (1)
                      2(PA+P B) - ( N A+ N B) = 42               (2)

                      2Pa -2 P b = 12                            (3)
              Giải hệ phương trình trén ta được:
              PA  =20, PB = 26 -»  ZA = 2 0 ,ZB =26.
              Vậy A là kim loại Ca, B là kim loại Fe.
              b) Phương trình phản ứng điều chế:
              -  Ca từ C aC 03  :  CaC03 + 2HC1 -»• CaCỊ, + C 0 2 1 + H .0 .
              Cô cạn dung dịch CaCl2, rồi tiến hành điện phân nóng chày CaCl2 để thu Ca:
                      CaCl,   ^   >Ca+CỊ,  t .
              -  Fe từ một oxit của sắt. Thí dụ từ Fe30 4:
                      F e,0 4 + 4CO —  3  F  e   + 4C 02  Î  .

           2.121. a) Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn:
              Theo để bài:   A = p + N = 5 4                     (1)
                            P + N + E - 2  = 78                  (2)
              Ta đã biết:   P = E -> 2 P  + N = 80               (3)
              Kết hợp (1) và (3):  p = 26 = E ; N  = 28.
              Nguyên tố M có  số hiệu nguyên tử z  = 26, nguyên tử có 26 electron.
              Cấu hình electron của nguyên tử:
                      M ( z  = 26) : ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
              Nguyên tố M ờ chu kì 4, nhóm  V 111H.
              Nguyên tố M có kí hiệu nguyên tử:   M .  Đó là Fe.
              b) Các phương trình phản ứng:
                     6Fe(N O j)  + 3CỈ2- » 4Fe(N O ,)3+2FeCl3    (1)

                     F e(N O ,)  + Zn —> Zn(NOj)2 +Fe            (2)

         98
   99   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109