Page 105 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 105
Fe(NOj) +C a(0H )2 -»F e(0H )2 ị + C a(N 03)2 (3)
Fe(NO,)2 + A gN03 ->Fe(N O ,)3 + A g-l (4)
3Fe(NOj) + 4HNOj -» 3Fe(N 03)3 + NO t + 211,0 (5)
Ở các phản ứng (1), (4), (5) ion Fe2+ thể hiện tính khử.
Ở phản ứng (2) ion Fe2+ thể hiện tính oxi hoá.
2.122. a) Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron, hạt không
ing điện là nơtron.
Theo đề bài: P + N + E = 36 (1)
P + E - N =12 (2)
P = E (3)
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta dược:
p = E = 12 -> R là nguyên tô' magie (Mg).
Cấu hình electron của R:
R (z = 12) : ls22s22p63s2.
Nguyên tố R ở chu kì 3, vì nguyên tử có 3 lớp electron; ở nhóm IIA, vì R
là nguyên tố s, lớp electron ngoài cùng có 2 electron,
b) Nguyên tử R và ion R2+:
- Giống nhau: số proton và số nơtron trong hạt nhân.
- Khác nhau:
+ Nguyên tử R có 3 lóp electron, ion R2+ chỉ có hai lớp.
+ R là kim loại có tính khử mạnh.
Thí dụ: Mg + ạ , -> MgCl2
+ R2+ có tính oxi hoá yếu.
Thí dụ: MgCL, dpoc > Mg + Cl2 T
2.123. a) Theo để bài:
p + E + N = 48
P + E = 2P = 2N -> P = E = N = 16.
Nguyên tố A có số hiệu nguyên từ z = 16, chiếm ô thứ 16 trong bảng
tuần hoàn, nguyên tố có 16 electron.
Cấu hình electron nguyên tử của A:
A (z = 16) : ls22s22p63s23p4.
XT------- ,< A Ar Vì -X nliíím VT A —^ A 1Q lim Viiivnh rs)