Page 91 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 91
2.79. a) Chu kì nào cũng bắt đầu từ nguyên tố có ] electron ớ lớp ngoài cùng
à tận cùng bằng nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Chu kì nào cũng bắt đẩu bằng một kim loại ¡<iềm và kết thúc bằng
(lột khí hiếm.
2.80. a) - Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong một nhóm A
à bàng nhau và tăng từ 1 (ở nhóm IA) đến 8 (ở nhóm VIDA).
Như vây, dối với các nguyền tố nhóm A, tất cả electron hoá trị đểu ở lớp
Igoài cùng. Các nguyên tố nhóm A bao gồm cả kim loại, phi kim và khí hiếm.
- Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm B là bằng nhau và
:hỉ có 1 hoặc 2 electron.
Như vậy, tất cả những nguyên tố lóp ngoài cùng có 3 electron trở lên
iều thuộc nhóm A. Các nguyên tố nhóm B đẻu là kim loại.
Muốn biết một nguyên tố có 1 hoãc 2 electron ở lớp ngoài cùng thuộc
ìhóm A hay nhóm B ta dựa vào quy tắc sau:
Vì tất cả các electron hoá trị của các nguyên tố nhóm A đều ở lớp ngoài
;ùng nên khi các nguyên tố này mất hết electron ở lớp ngoài cùng, các lớp
ìlectron còn lại có cấu hình electron của khí hiếm.
b) Các nguyên tố nhóm A và nhóm B có cùng số thứ tự, có số oxi hoá
:ao nhất bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm.
Thí dụ: Các nguyên tố nhóm HA và ÜB đều có số oxi hoá cao nhất
cũng là duy nhất) là +2.
Các nguyên tô' nhóm VILA và VIIB đều có số oxi hoá cao nhất +7.
c) 18 nguyên tố đầu của bảng tuần hoàn (Có z = 1 -» 18) đều Ihuộc chu
đ nhỏ - Chúng đểu thuộc nhóm A.
2.81. Số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn có ý nghĩa vật lí là cho biết
ìố lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong chu kì.
Thí dụ: Các nguyên tố nằm trong chu kì 4, nguyên tử của chúng đều có
ị electron.
2.82. - Khí hiếm cuối chu kì 1 : Is2 -» z = 2.
- Khí hiếm cuối chu kì 2: Biết lớp thứ hai (n = 2) có cấu hình 2s22p6, lớp
:rong đã bão hoà electron.
Cấu hình electron nguyên tử:
ls22s22p6 - » z = 10.
- Khí hiếm cuối chu kì 3: Biết lớp thứ ba (n = 3) có cấu hình 3s23p6, các
lớp trong dã bão hoà electron.
Cấu hình electron nguyên tử:
ls22s22p63s23p6 - * z = 18.
85