Page 90 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 90

b) Các nguyên tổ kim loại được phân bố ờ bên toái, chiếm hơn 4/5 bảnj
             hoàn. Các nguyên tô phi kim phân bố ò bên phải, phía trẽn của bàng tuần hoài
                  c) Trong  bảng tuần hoàn, nhóm A gổm những nguyên tố ờ cả chu k
             và chu kì lớn  - Đó là những nguyên tố s và nguyên tố p.
                  Nhóm B gồm  nhữrg nguyên tố chỉ ở chu ki lớn  -  Đó  là những  ngu)
             d và f.
                2.77. a) Các nẹuyẽn tố' nhóm IA, HA là các kim loại  điển hình.  Các  nị
             tố nhóm  VIA,  VĨĨA  !à các  phi  kim  điển  hình.  Chúng  tạo  với  nhau  nhữn,
             chất ion điển hình.
                  Thí dự: CaF2,  CaO,  KC1, N aBr...
                  Nói  cbiT g  :c  thw  WV^1  các  kim  loại  nhóm  IA,  IIA,  n iA   tác  dụng  V(
             phi kim nhóm VA, VIA, VUA tạo thành hợp chất ion.
                  Thí dụ: Li,N , A120 „  M gCl2...
                  b) Các phi kim tạo với  hiđro và với nhau các hợp chất cộng hoá trị.
                  Thí dụ:
                  -  Các hiđrua:  H2S, H2Se, HC1,  HBr...
                  -  Các oxit: C 0 2,  S i0 2,  S 0 2, C120 . ..
                  -  Các clorua:  PC1„ SC16, CC14...
                2.78. a) Vị trí của nguyên tố có z  =  17 trong bảng tuần hoàn:
                  -  Cấu hình electron nguyên tử X (Z =  17):  ls22s22p63s23p5.
                  Nguyên tố này ở chu kì 3, nhóm VIIA -  Có 7 electron hoá trị.
                  -  Tính chất hoá học cơ bản:
                  +  Nguyên  tố  thuộc  nhóm  VIIA  là  một  phi  kim  điển  hình.  D<
             electron để  thành  ion X '. Thể hiện tính  oxi hoá mạnh.
                  + Vì ở nhóm v n  nên có số oxi hoá cao nhất là +7, thí dụ trong oxit X2
                  + Oxit của phi kim là oxit axit.
                  + Tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức HX.
                  b) Vị tr;  cùa nguyên tố có z  =  19 trong bảng tuần hoàn:
                  -C ấ u   hình  clectron nguyên tử  Y (z  = 19): ls22s22p63s23p*4s'.
                  Nguyên tố này ở chu kì 4,  nhóm LA -  Có  1  electron hoá trị.
                  -  Tính chất hoá học cơ bản:
                  + Nguyên tố thuộc nhóm IA là một kim loại điển hình.  Dễ  cho  1  elec
              để thành ion  Y~  -  Thể hiện  tính khừ mạnh.
                  +  Vì  ở  nhóm  I  nên  có  số  oxi  hoá  duy  nhất  là  +1,  thí  dụ  trong  r
              clorua YC1.
                  + Oxit của kim loại  là oxit bazơ.

              84
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95