Page 88 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 88
2.63. Đáp án đúng là B.
2.64. Đáp án đúng là c.
Vì tổng ‘hoá trị cao nhất đối với oxi và với hiđro của các nguy«
nhóm V A, VIA và VIIA luôn luôn bầng 8 nên ta có biểu thức:
x + 3 x = 3 — » x = 2
—» N guyên tố X có hoá trị cao nhất trong oxit là VI, nên thuộc r
VIA. Đó là nguyên tố lưu huỳnh.
2.65. Đáp án đúng là c .
Vì cấu hình electron của Ne là ls22sJ2pfi nôn chì chọn dãy có các ion có
số electron bằng 10. Cụ thể AI3* (1 3 - 3 = 10), Mg2* (12 - 2 = 10), o 2“ (8 + 2 =
2.66. Đáp án đúng là D.
N guyên tố X ở nhóm V A , Y có thể ở nhóm IV A hoặc V IA với tổĩ
hiệu bằng 23, có hai cặp thoả mãn: „o và |SP hoặc ,N và l6S . V ì X
không phản ứng với nhau nén cặp N và s thoà mãn. V ậy Y ờ nhóm VIA.
2.67. Đáp án đúng là c.
Theo dãy nguyên tố: Na, Mg, Al, c , S: tính kim loại giảm dần và tín]
kim tãng dần. Do đó, oxit cùa chúng có lực bazơ giảm dần và lực axit tăng dẩ
2.68. Đáp án đúng là B.
Cấu hình electron của Mn ờ trạng thái cơ bản là: [Ar]3d54s2 .
—> N guyên tử có 5 electron độc thân ở 5 obitan 3d.
2.69. Đáp án đúng là B.
Ta biết: z x + ZY = 32 (giả sử Y ờ chu kì lớn hơn).
32
-> z x < — = 16 -> X thuộc chu kì 2 hoặc 3.
X 2 V ạ
Giải hệ phương trinh được z x = 12, ZY = 20.
Vậy X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 4.
2.70. Đáp án đúng là D.
Dễ dàng loại các đáp án A. B và c vì ứng với z = 4, 6 và 10 kh
thuộc nhóm IIA. Vậy chọn đáp án D (Z = ] 2 là Mg và z = 20 là Caj.
2.71. Đáp án đúng là c.
Chu kì 3 là chu kì nhỏ có 8 nguyên tố: Đầu chu kì là nguyên tc
z = 11 (Na) và cuối chu kì là nguyên tố có z = 18 (Ar). Những nguyên t<
số hiệu nguyên tử từ z = 11 den z = 18 mới ở chu kì 3. Cụ thể:
z x =10 + 3 = 13; Zz =10 + 2 = 12; Z M = 18 -2 = 16.
82