Page 92 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 92
- Khí hiếm cuối chu kì 4: Biết lớp thứ bốn (n = 4) có cấu hình 4:
các lớp trong đã bão hoà electron.
Cấu hình electron nguyên tử:
ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d'° 4s2 4p6 -» z = 36.
Z83. - Nguyên tố kim loại ờ chu kì 4 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng 1
Cấu hình electron nguyên tử:
ls22s22p63s23p64s‘ - > z = 19 (K).
- Nguyên tố halogen ở chu kì 4 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4i
Cấu hình electron nguyên tử:
ls22s22p63s23p63d'°4s24p5 —► z = 35 (Br).
2.84. a) Các nguyên tố họ lantan đều xếp cùng ố số 57 nhưng khôn
gọi là các đổng vị được vì các nguyên tố này có điện tích hạt nhân khác n
z = 57 —» 71.
b) Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố họ lantan rất giống ]
vì chúng có cấu hình electron tương tự nhau: Cùng số lớp electron, CÙI
electron lớp ngoài cùng (chỉ khác số electron ờ lớp trong), cùng nhóm n i
số oxi hoá đặc trưng là 3+.
2.85. a) Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA - Đ ó là nguyên tố lưu h
(S) có số hiệu nguyên tử z = 16. Cấu hình electron nguyên tử:
s(z = 16): ls22s22p63s23p\
Nguyên tử s có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Các electron lớp ngoài cùng ờ phán lớp 3s và 3p.
c) Số electron của từng lớp:
Lớp K (n = 1) có 2 electron; Lớp L (n = 2) có 8 electron;
Lớp M (n = 3) có 6 electron.
Viết theo từng lớp: s (Z = 16): 2, 8, 6.
2.86. a) N guyên tố ở nhóm VIIA thì nguyên tử củạ nó có số electroi
ngoài cùng là 7. Tổng số 3 loại hạt là 28 cho biết nguyên tố này ờ chu
Cấu hình electron nguyên tử: ls 22s22p5.
b) Nguyên tử có 9 electron, 9 proton và 28 - (9 + 9) = 10 nơtron.
-* Nguyên tử khối của nguyên tố là 9 + 10 = 19 đvC.
2.87. a) Xác định nguyên tố R:
Ta đã biết: p + E + N = 36
Hay: 2P + N = 36 (vì p = E)
2 P - N = 12 —» p = 12.
86