Page 29 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 29
- Cung cấp GD kỹ thuật nghề nghiệp ở bậc cao hơn dựa trên học vấh phổ
thông dẫn đến việc làm cho vị thế và chất lượng của GD kỹ thuật nghề
nghiệp được nâng cao hơn nhằm tạo sức hấp dẫn thu hút người học
- Tiếp tục tiến hành GD phổ thông để đạt đến bậc phổ cập bắt buộc trước
khi HS bước vào GD kỹ thuật nghề nghiệp
(c) Đa dạng hoấ cácphương thức GD (GĐ từ xa, GD mở,...) thông qua việc
sử dụng công nghệ thông tin, các hình thức ĐT ị chính qui tập trung, phi
chính qui) và các khoá ĐT,...nhằm đáp ứng nhu cẩu nhân lực của địa
phương và tạo điều kiện thuận lợi cho những người có nguyện vọng học
tập.
(d) Đa dạng hoá các ngành nghề Đ ĩ: phát huy lợi thế vê du lịch, xuất khẩu
LĐ, chú trọng đáp ứng nhu cầu nhân lực cho nông nghiệp và phát triển
nông thôiĩy ỉĩnh vực y tế, giao thông vận tải, dịch vụ xã hội.
(e) Tăng quyền tự chủ cho các cơ sở ĐTcông lập về một số mặt, trong đó có
xây dựng kế hoạch ĐT.
(f) Tăng cường mối quan hệ giữa cơ sở ĐT và cơ sỏ sử dụng LĐ. Lôi cuốn
các ngành KT vào việc lập kế hoạch ĐT và tham gia vào sự nghiệp GD
kỹ thuật nghê nghiệp.
Riêng về Trung Quốc
Trong cuộc cải cách thể chế GD năm 1985, GDCN Trung Quốc bước vào
thời kỳ cải cách toàn diện trên một số khía cạnh chủ yếu sau:
a) Điều chỉnh cơ cấu mạng lưới trường THCN sao cho có đủ các chuyên
ngành ĐT, đáp ứng nhu cầu hiện đại hoá với các giải pháp sau:
- Thay đổi, sắp xếp mạng lưới các trường THCN thích ứng với nhu cầu phát
triển KT-XH của các vùng theo quy hoạch thống nhất của chính quyền
địa phương.
- Xây dựng cơ cấu mạng lưới GDCN liên thông với nhau, thay đổi tình
trạng "cắt cứ" các ngành chuyên môn khác nhau trên cùng địa phương,
tự quản lý GDCN theo quy hoạch riêng biệt
- Xây dựng một loạt trường trọng điểm, có quy mô lớn, chất lượng cao .
b) Cải tiến hệ thôhg chương trình ĐT: phân hoá, môđun hoá, thích ứng với nhu
cầu đa dạng, nhiều tầng bậc về LĐ, việc làm.
c) Cải cách việc xây dựng kế hoạch ĐT và chế độ tuyển sinh theo hưởng
tăng quyền tự chủ cho các trường:
18