Page 19 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 19
1.1.2.3. Chính sách giáo dục và đào tạo
Chính sách GD&ĐT là một trong những loại c s văn hoá- xã hội rất quan
trọng. Trước khi nói về chính sách GD&ĐT, chúng ta cần đề cập đến khái niệm
giáo dục và đào tạo.
Giáo duc (nghĩa rộng) là một quá trình toàn vẹn hình thành nhân cách, được
tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch, thông qua các hoạt động và các
quan hệ giữa người GD và người được GD, nhằm truyền đạt và chiếm lĩnh
những kinh nghiệm xã hội của loài người.(Khi ta nói GD nói chung, nghĩa là ta
nói đến GD theo nghĩa rộng).
+ Giáo dục theo nghĩa hẹp - là quá trình hình thành niềm tin, lý tưởng, động
cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách và hành vi đúng đắn của nhân cách
trong xã hội về các lĩnh vực tư tưởng, chính trị, đạo đức, lao động, học tập,
thẩm mỹ,...
Dào tao, có thể nói, là một bộ phận của GD. Đó là hoạt động GD trong đó
quá trình dạy học (thường gắn với Nhà trường) có chức năng trội là hình thành
ở người học kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề ở một trình độ nhất định để họ có
thể làm việc trong một lĩnh vực nghề nghiệp nào đó.
Đào tạo THCN là cung cấp kiến thức, hình thành ở người học kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ ở trình độ trung cấp.
Từ những điều trình bày trên đây có thể định nghĩa chính sách giáo dục như
sau: Chính sách giáo dục (theo nghĩa rộng) là các quyết định, các qui chế,
tiêu chuẩn được cụ thể hoấ từ đường ỉối, chiến lược phát triển giáo dục của
quốc gia nhằm thực hiện những mục tiêu cụ thể của giáo dục.
1.1.3. Giáo dục THCNy qui mô đào tạo, qui mô đào tạo THCNy sự phát triển
qui mô ĐT THCN
1.1.3.1. Giáo dục THCN.
Theo Điều 29, Luật Giáo dục nước CHXHCN Việt Nam, 1998:
Giáo dục THCN là một bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân " có
mục tiêu đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ có kiến thức và
kỹ năng nghê nghiệp ở trình độ trung cấp
Theo Luật Giáo dục sửa đổi, ban hành 6/2005: cụm từ "trung học chuyên
nghiệp” được thay là "trung cấp chuyên nghiệp"; mục tiêu của Trung cấp
Chuyên nghiệp là Mđào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng cơ bản thực
hiện các nhiệm vụ của một nghề, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo".
1.1.3.2. Qui mô đào tạo THCN
Theo 'Từ điển Tiếng Việt": "Qui mồ là độ rộng lớn về mặt tổ chức". Ví dụ,
qui mô của một xí nghiệp.
8