Page 16 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 16

Có thể định nghĩa Quản lý Nhà nước là sự rác động liên tục, có tổ chức, có
              định hướng và bằng pháp quyền của bộ máy Nhà nước đối với các quá trinh xã
              hội, các hành vi, hoạt động của cõns dân và mọi tổ chức tronơ xã hội nhằm duy

              trì và củns cố trật tự xã hội,  củne cố và phát triển quvền lực Nhà nước  {161
                   1.1.1.3. Các cônơ cụ quán lý Nhà nước.
                   Để quản lý  KT - XH, tức là tác động có tổ chức, có định hướng bằng pháp
              quyền tới các  linh vực  KT - XH, Nhà nước với tư cách  là chủ thể quản lý phải

               sử dụng  các  công cụ quản  lý khác  nhau,  trong đó có chính  sách.  Các công cụ
              quản lý có vai trò là các vật dẫn truyền các tác độne quản lý từ chủ thể quản lý
              đến đối tượng quản lý và khách thể quản lý.

                 Hệ thống côns cụ quản lý  Nhà nước bao gồm nhữns công cụ chủ yếu sau:
                 (1). Kế hoạch - tập hợp các mục tiêu, các phương thức để đạt được mục tiêu.
                      Kế hoạch có vai trò vồ cùng quan trọng trong quản lý Nhà nước. Nó cho

               ta khả nãng chủ động hành động, điều chỉnh diễn biến của các sự kiện phù hợp
               với các qui luật KT - XH một cách cao nhất.
                 (2). Pháp luật

                 (3). Các chính sách KT - XH (các chính sách công)
                 (4). Bộ máy Nhà nước và cán bộ côns chức Nhà nước.
                 (5). Tài sản của Nhà nước;
                 (6). Văn hoá dân tộc

                  Như vậy,  ta  thấy  rằn£  để  thực  hiện quản  lý  KT -  XH,  các  chủ  thể quản  lv
               nhất  thiết phải  sử dụng các công cụ quản lý,  trước  hết là eác công cụ chủ yếu

               nêu trên, trons đó có các chính sách KT - XH. Tụy nhiên,  trong khuôn khổ đề
               tài  này,  chúns  tôi  sẽ  chỉ  nói  đến  vai  trò của  c s như một công  cụ quan  trọns,
               chủ đạo của quản iý GD nói chuns, đặc biệt là quản lý đào tạo THCN nói riêng.
               Cũng  cần  nhấn  mạnh  rằng,  sự phát  triển  qui  mô  đào  tạo  THCN  trên  thực  tế

               không  chỉ  chịu  tác  động  của  các  cs  đối  với  bậc  học  này,  mà  còn  chịu  ảnh
               hưởns từ các c s  đối với các bậc học khác, các c s  không phải là c s giáo dục và
               các yếu tố khác nữa. Nghĩa là, tác độn2 của các c s giáo dục đối với qui mô  đào

               tạo THCN chỉ manơ tính chất tương đối.
               LL2. Chính sách, chính sách  kinh té - xã hội, chính sách GD&ĐT.
                   1.1.2.1. Chính sách

                   Thuật nsữ "chính  sách"  đã và đans được  sử dụng rộng rãi trên các phươns
               tiện thông tin đại chúng và trong đời sống xã hội. Mọi chủ thể quản lý KT - XH
               ở các cấp độ khác nhau có thể đề ra các cs của mình.

                   Để có quan niệm  rõ hơn  về cs, chúng ta có thể xem xét  một số khái niệm
               về c s của các tác £Ìả trên thế giới và trong nước.




                                                        5
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21