Page 278 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 278
- Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các a-anũno
axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu c (được giữ nguyên).
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc a-aniino axit khác nhau thì số đồng phân loại
peptit là n!
- Những phân tử peptit chỉ chứa 2, 3, 4, ... gốc a-amino axit được gọi là đi-, tri-,
tetrapeptit.
3. Tính chất hoá học
a) Phản ứng màu biure
- Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure.
- Tripeptit có hai liên kết peptit (hai nhóm peptit (-CO-NH-) nên hoà tan
Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím đặc trưng. Phản ứng gọi là phản ứng màu biure
vì nó tưcmg tự như phản ứng của biure H2NCO-NH-CONH2 với Cu(OH)2.
b) Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, sẽ thu được hỗn hợp các
a-amino axit.
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH + 2H2O
I ..
R^
-> HoN-CH-COOH + HoN-CH-COOH + HoN-CH-COOH
I I . I -
R^ R^
IV. PROTEIN
1. Protein là gì ?
Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả cơ thể sinh vật, nó là cơ sơ
của sự sống.
2. Cấu trúc phân tử
• Cũng như các peptit, phân tử protein được cấu tạo bởi nhiều đơn vị
a-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit nhưng phân tử protein
lớn hơn, phức tạp hơn.
• Đặc tính sinh lí của protein phụ thuộc vào cấu trúc của chúng. Có 4 bậc cấu
trúc phân tử protein.
+ Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn vị a-amino axit trong mạch protein
chủ yếu nhờ liên kết peptit.
+ Cấu trúc bậc II là cấu trúc dạng mạch polipeptit, cấu trúc này được duy trì bởi
liên kết hiđro -NH...O=C (^giữa các nhóm peptit khác nhau mà ở gần nhau.
+ Cấu trúc bậc III được duy trì nhờ nhiều loại liên kết như liên kết đisuníua, liên
kết hiđro cùng lực Van đe Van.
• Cấu trúc bậc N rất phức tạp.
279