Page 283 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 283
Dạng 2. Nhận biết các amỉn và amino axit
Ví dụ 1. Bằng phương pháp hoá học hăy phân biệt dung dịch các chất sau đây, mỗi
chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn :
a) H2N-CH2COOH, metylamin, CH3COONH4, anbumin
b) Phenylamin, CH3CH(NH2)COOH, (CIỈ3)2NH, anbumin.
Hướng dẫn giải
a) Cho giấy quỳ tím vào các dung dịch trên, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
là dung dịch metylamin, đun nhẹ các dung dịch còn lại, dung dịch nào đông
tụ là anbumin, hoặc có thể cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc vào các dung
dịch còn lại, dung dịch nào cho kết tủa vàng là anbumin. Cho dung dịch NaOH
vào hai dung dịch còn lại và đun nhẹ, dung dịch nào cho mùi khai là
CH3COONH4, dung dịch có phản ứng nhưng không có biểu hiện ^ đặc trưng
là H2NCH2COOH. Phương trình hoá học của phản ứng :
.NO 2
-OH + 2HNO3---- > ị + 2H2O
^ N 0 2
(màu vàng)
CH3COONH4 + NaOH---- > CHgCOONa + NH3T + H2O
b) Cho dung dịch brom vào các mẫu thử chứa các dung dịch trên, mẫu thử nào
cho kết tủa trắng là C6H5NH2, cho các mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2,
mẫu thử nào cho sản phẩm có màu tím là anbumin.
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào chuyển giấy quỳ tím
thành xanh là (CH3)2NH, mẫu thử còn lại không làm giấy quỳ tím chuyển
màu là CHgCHlNHaĩcOOH.
Viết các phương trình phản ứng hoá học (nếu có).
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt dung dịch các chất sau đây, mỗi
chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn :
a) Isopropylamin, metylphenylamin, trimetylamin
b) Benzenamin, phenol, axit glutamic, ancol benzylic.
Hướng dẫn giải
a) Dùng dung dịch HNO2 làm thuốc thử, cho HNO2 vào các mẫu thử chứa các
chất trên, mẫu thử nào sủi bọt khí là isopropylamin (CHgCHÍNHglCHg), mẫu thử
nào có kết tủa màu vàng là metylphenylamin (CeHgNHCHg), mẫu thử còn lại
không có biểu hiện gì là trimetylamin ((CHglgN).
Phương trình hoá học của các phản ứng ;
CHg-CH-NHa + HONO ^ CH 3-CH -O H + Nat + H2O
CHo CH, (sủi bọt)
284