Page 286 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 286
Glucozơ hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, khi đun nóng
cho CU2O kết tủa màu đỏ gạch.
Glixerol hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành phức chất tan màu xanh da trời.
Anđehit axetic lúc đầu chưa có hiện tượng, khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch.
Lòng trắng trứng hoà tan Cu(OH)2 tạo phức chất có màu tím đặc trưng.
Đipeptit gljocylalanin không có hiện tượng.
Đáp án c.
Dạng 3. So sánh lực bazơ của các amin và hằng sô" Kb
So sánh lực bazơ của các amin là so sánh khả năng kết hợp với proton H^,
khả năng này tùy thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử nitơ.
• Nhóm đẩy electron sẽ làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ (dễ hút H"^)
nên tính bazơ tăng.
Nhóm đẩy electron : (CHalaC- > (CH3)2CH- > C2H5- > CH3-
Lực bazơ : (CH3)2NH > CH3NH2 > (CHslsN (trong dung môi phân cực (H2O)).
• Nhóm hút electron sẽ làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ (khó hút
H*) nên tính bazơ giảm.
Nhóm hút electron :
NO2 > CN - > F - > Cl- > B r- > I- > CH3O- > CeHs- > CH2=CH-
Ví dụ 1. So sánh lực bazơ của dãy các hợp chất sau :
a) CH3NH2, (CH3)2NH, NHg, C6H5NH2
b) NH3, CgHsNHg, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2.
Hướng dẫn giải
■V* ••
a) CH3 NH <- CH3 > CH3 -NH 2 > H-N-H > < ^ N H ;
1
H
Tính bazơ giảm dần
nP>
-V ••
b) CH3 CH2 ^ NH <- CH3 > CH3-CH2-CH2 NH2 > H -N -H > ( J ^ N H
H
Tính bazơ giảm dần
Amin đcfn chức no có tính bazơ mạnh hcfn amin thcím, tính bazơ của amin no
bậc II mạnh hơn amin no bậc I.
Ví dụ 2. Cho bazơ butylamin, anilin, amoniac và các hềíng số phân li Kb của chúng
(có thể không đúng theo thứ tự trên) là 4.10“^°, 2.10“® và 4.10“^. Hãy sắp xếp
tăng dần lực bazơ, giải thích sự sắp xếp đó và cho biết mức độ khác nhau về
lực bazơ là bao nhiêu lần ?
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học Quốc gia Hà Nội năm 1998 - 1999)
287