Page 129 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 129

3. Tính chất hoá học
               a) Phản ứng của nguyên tử  H ở nhóm OH
                  Tác dụng với kim loại kiềm
                             2 C6H5OH + 2N a---- > 2C6H5ƠNa + Hgt
                                                natri phenolat
                  Tác dụng với dung dịch kiềm
                             CeHgOH + NaOH---- > CgHsONa + H2O
                  Phenol là axit mạnh hơn  ancol (phản ứng được với  NaOH),  tuy nhiên nó vẫn
                  chỉ  là  một  axit  yếu  (Ka  =  1,3.10“^°)  nhỏ  hơn  Ki  nhưng  lớn  hơn  K2  của  axit
                  cacbonic  (Ki  =  4,5.10^^,  K2  =  4,7.10“^^)  nên  H2CO3  có  thể  đẩy  phenol  ra khỏi
                  natriphenolat tạo muối NaHCOs (không tạo muối N3 2C0 3 ).

                              CeHgONa + CO2 + H2O ---- ). CgHsOHị + NaHCOg
                                                        (vẩn đục)
                  Dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu.
               b) Phản ứng của nhăn bem en
                  Phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen và các hiđrocacbon thơm khác.
                  Do mật độ  electron trên  nhân benzen của phenol  tăng lên,  đặc biệt tại  các vỊ
                  trí -0 , -p nên các vỊ trí đó được định hướng cho sản phẩm thế chính.

                  Tác dụng ngay với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường
                            ễ   l   +  3 Br2 ---- >   OH    + 3HBr




                                                   Br
                  Tác dụng với  HNO3 đặc
                           CeHgOH +  3HNO3---->  C6H2(0H)(N02)s +  3H2O

                                            2,4,6-trinitro phenol (axit picric)
                  Phản ứng trùng ngưng với fomanđehit -> poli phenolfomanđehit.
               c)
                  Ảnh hưởng qua lọi giữa các nhóm nguyên tử  trong phân tử phenol
                  Cặp  electron  chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi  do  ở cách
                  các  electron  71  của vòng benzen  chỉ  một  liên  kết  ơ   nên  tham  gia
                  liên  hợp  với  các  electren  71  của  vòng  benzen  làm  cho  mật  độ
                  electron dịch chuyển vào vòng benzen (mũi tên cong ở hình bên).  L \_ .^
                  Điều đó dẫn tới hệ quả sau :
                  Liên kết 0-H  trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh động hơn.
                  Mật  độ  electron  ở vòng  benzen  tăng lên,  nhất  là  ở  các  vị  trí  octho  và  para,
                  làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn.
                  Liên  kết  C -0  trở nên  bền  vững hơn  so với  ở  ancol,  vì  thế nhóm  OH  phenol
                  không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH của ancol.

             130
   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134